Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của chúng. Lý thuyết ôn tập: So sánh hai phân số. a) Trong hai phân số cùng mấu số: Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn. Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Nếu tử số bằng nhau thì hai ph[r]
CHUYÊN ĐỀ 1:SO SÁNH PHÂN SỐA.Những kiến thức cần nhớ:1. Khi so sánh hai phân số: Có cùng mẫu số: ta so sánh hai tử số, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. Không cùng mẫu số: thì ta quy đồng mẫu số rồi so sánh hai tử số của các phân số đã quy đồng được.2. Các phư¬ơng pháp khác: Nếu h[r]
Bài 2. a) So sánh các phân số: Bài 2. a) So sánh các phân số: và ; và ; và . b) Nêu cách so sánh hai phân số có cùng tử số. Bài giải: a) ; ; . b) Trong hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có[r]
4 84 84× 2 8 8 ÷ 2 4Và SGK cũng giới thiệu nhận xét: “Nếu nhân hay chia tử số à mẫu sốcủa một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì ta được phân số bằng phânsố đó”. Kết luận này cho HS một quy tắc (R3) ngầm ẩn của hợp đồng didactic:Để tìm một phân số bằng một[r]
HỆ THỐNG CÁC ĐƠN VỊ KIẾN THỨC CƠ BẢN MÔN : TOÁN – LỚP 5
I Ôn tập và bổ sung về phân số : 1. Các tính chất cơ bản của phân số : Rút gọc phân số . Quy đồng mẫu số của các phân số. 2. So sánh hai phân số : Hai phân số cùng mẫu số. Hai phân số không cùng mẫu số. 3. Phân số thập phân : 4. Các phép[r]
ĐỀ TÀI : RÈN KỸ NĂNG DẠY HỌC PHÂN SỐ CHO HỌC SINH LỚP 4 I. Hoàn cảnh nảy sinh : Toán 4 kế thừa và phát huy những ưu điểm của các phương pháp dạy học toán đã sử dụng ở các lớp trước, đặc biệt là kiến thức toán ở lớp 3 nhằm tiếp tục vận dụng phương pháp dạy học giúp học sinh tự nêu cá[r]
A.Những kiến thức cần nhớ:1. Khi so sánh hai phân số: Có cùng mẫu số : ta so sánh hai tử số, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn. Không cùng mẫu số: thì ta quy đồng mẫu số rồi so sánh hai tử số của các phân số đã quy đồng được.2. Các phương pháp khác : Nếu hai phân số có cùng tử số t[r]
Chương V: Phân số- Một số bài toán liên quan đến tỉ số. Tỉ lệ bản đồ.Chương VI: Ôn tập.Về nội dung chương trình toán lớp 4: Mỗi chương là một mảng kiến thức.Phần Phân số bao gồm hai nội dung: Phân số và các phép tính về phân số.Trong nội dung Phân số có h[r]
1. Hỗn số 1. Hỗn số Người ta viết gọn tổng 3 + của số dương 3 và phân số dương dưới dạng ( tức là bỏ đi dấu cộng) và gọi là một hỗn số. Số đối cũng là một hỗn số. Tổng quát khi ta viết gọn tổng của một số nguyên dương và phân số dương bằng cách bỏ dấu cộng xen giữa chúng thì được gọi là m[r]
1. Cộng hai phân số cùng mẫu 1. Cộng hai phân số cùng mẫu Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu. . 2. Cộng hai phân số không cùng mẫu Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta quy đồng mẫu rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu chung.
số là hoàn toàn mới đối với học sinh lớp 4. Cụ thể:- Tên gọi phân số, tử số mẫu số, ý nghĩa phân số, các khái niệm phân sốtối giản, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số, quy đồng tử số,....- Cách viết phân số, cách trình bày phép tính, cách[r]
Trong hai câu sau đây có một câu đúng, một câu sai. 61. Trong hai câu sau đây có một câu đúng, một câu sai: Câu thứ nhất : Tổng của hai phân số là một phân số có tử bằng tổng các tử, mẫu bằng tổng các mẫu. Câu thứ hai : Tổng của hai phân số có cùng mẫu số là một phân số có cùng mẫu số đó và có tử[r]
một phân số với cùng một số tựnhiên khác 0 thì đợc một phân sốbằng phân số đã cho.Nếu cả tử số và mẫu số của mộtphân số cùng chia hết cho một sốtự nhiên khác 0 thì sau khi chia tađợc một phân số bằng phân sốđã cho.Thế nào là RúT GọN PHÂNSố?Cho phân 10Có thể rút gọn[r]
bộ. Cứ 1 tuần bác thứ nhất đóng được 12 bộ, bác thứ hai đóng được 4 bộ. Hỏi sau baolâu số ghế còn lại của bác thứ nhất bằng 1/2 số bộ bàn ghế của bác thứ 2.Bài 11:Hai bể nước có dung tích bằng nhau. Cùng 1 lúc người ta cho 2 vòi nước chảy vào 2bể. Vòi thứ nhất mỗi giờ chảy được 50 lít[r]
LỜI NÓI ĐẦU PHƯƠNG PHÁP TÍNH NGƯỢC TỪ CUỐI: Có một số bài toán cho biết kết quả sau khi thực hiện liên tiếp một số phép tính đối với số phải tìm. Khi giải các bài toán dạng này, ta thường dùng phương pháp tính ngược từ cuối (đôi khi còn gọi là phương pháp suy ngược từ cuối) Khi giải toán bằn[r]
Viết các phân số sau thành số thập phân Viết các phân số sau thành số thập phân (cho phép sử dụng máy tính bỏ túi) ; ; ; Hướng dẫn giải: Chia tử số cho mẫu số: - Ấn 3 : 4 = , ta có: = 0,75 - Ấn 5 : 8 =, ta có: = 0,625 - Ấn 6 : 2 5 =, ta có: = 0,24 - [r]
So sánh hai phân số cùng mẫu 1. So sánh hai phân số cùng mẫu. Trong hai phân số cùng mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. 2. So sánh hai phân số không cùng mẫu Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau.[r]
Phân số 6/35 có thể được viết dưới dạng tích của hai phân số có tử và mẫu số là số nguyên dương có một chữ số. 70. Phân số có thể được viết dưới dạng tích của hai phân số có tử và mẫu số là số nguyên dương có một chữ số. Chẳng hạn: . Hãy tìm cách viết khác. Hướng dẫn giải. Ta có : 6 = 1 . 6 =[r]
Tính chất cơ bản của phân số. * Tính chất cơ bản của phân số: Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được phân số bằng phân số đã cho. , với m ∈ Z và m ≠ 0. Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng t[r]
CÁC DẠNG BÀI THI VIOLYMPIC LỚP 5 BÀI SỐ 1: Tìm một phân số biết mẫu số hơn tử số 45 đơn vị và biết phân số đó có giá trịbằng 25 Trả lời: Phân số đó là: 3075
BÀI SỐ 2: Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 2011 và biết giữa chúngcó tất cả 9 số chẵn. Giải: Hai số tự nhiên liên tiếp có tổn[r]