COMMENCED He BEGAN WORKING in this factory five years ago → He HAS WORKED in this factory five years ago They HAVE LIVED there for two years.. COMMENCED AT They STARTED PLAYING games AT [r]
Rèn luyện kỹ năng viết Tiếng Anh Viết như thế nào cho đúng ngữ pháp? Gồm 4 giai đoạn: - Sao chép - Viết lại - Viết lại có biến đổi - Viết có hướng dẫn và viết tự do. 1. Giai đoạn sao chép: - Cần sao chép đúng, chép kỹ, rõ ràng. Đồng thời nhận diện và viết chữ lại được dễ dàng. - Ch[r]
Câu điều kiện trong tiếng Anh Câu điều kiện trong tiếng AnhI) Các cách dùng cơ bản.a. Loại I.Nếu mệnh đề IF diễn tả 1 hành động có thật và sẽ xảy ra ở tương lai hoặc hiện tại, hay 1 sự thật luôn luôn đúng, ta dùng cấu trúc: If + S + Simple Present, S + will/ Simple[r]
_ Trong câu tường thuật , động từ khiếm khuyết MUST thường đc chuyển thành HAD TO , NEEDN'T chuyển thành DID NOT HAVE TO , nhưng MÚT , SHOULD , SHOULDN'T khi chỉ sự cấm đoán , lời khuên vẫn được giữ nguyên Ex : 1. His father said to him : "You must study harder" => Hisfather tol[r]
-> The thief admitted stealing/having stolen Mrs Brown’s carl. Sự mong đợi (áp dụng cấu trúc sau)S + looked forward to + v-ing…Ex: “Mr.Smith: I feel like meeting our children soon”Mrs Smith: I think so-> Mr and Mrs. Smith looked forward to meeting their children soon7. Các hình thức hỗ[r]
Ex1: Nina is the last girl in the school. (Nina đứng bét trường) Ex 2: Here is his latest report to my boss. (Đây là báo cáo gần đây nhất anh ấy gửi tới sếp anh ấy)Câu so sánh 20144. Older # elder; oldest # eldest Older và oldest: dùng cho cả người lẫn vật trong khi đó dùng elder và el[r]
Câu điều kiện (conditional sentences)I,Tupes of conditionals1,Type zero(Điều kiện loại không)If + S + HTĐ,S + HTĐ.*diễn tả một sự việc có tính chất hiển nhiên.2,Type one(Điều kiện loại một)If + S +HTĐ,S +will(can,may) +V*Diễn tả một hoạt động có thể xảy ra trong tương lai hoặchiện tại.[r]
- Nếu hai mệnh đề ngắn quá, có thể không dùng dấu phẩy. I talked and he listened. Lưu ý: đây là lỗi thường gặp khi các bạn viết, vì trong tiếng Việt chúng ta có thể đặt dấu phẩy giữa hai mệnh đề chính, thậm chí nhiều mệnh đề chính, nhưng tiếng Anh thì không thể, phải có liên từ. 3.[r]
8Dựa vào mẫu câu, học sinh có thể làm bài tập 2 trang 133 dễ dàng.Unit 15: Bài này nếu học sinh không hiểu rõ tranh vẽ ở trang 139, giáo viên có thể gợi ý bằng cách cho bài tập matching:Reading a comic aPlaying in the rain bDriving a car cForeign food dAnswer key:1 + b 2 + c 3 + a 4 + dTiếp t[r]
Cách luyện thi IELTS hiệu quả Chịu khó đọc sách tiếng Anh thật nhiều, đọc sách sẽ giúp các bạn nhớ từ vựng, mẫu câu, ngữ pháp một cách tự nhiên, như là tự ngấm vào người ý. Dưới đây là một số chia sẻ để giúp bạn luyện thi IELTS hiệu quả 1. Reading Chịu khó đọc sách<[r]
Cuốn sách 10000 câu đàm thoại giao tiếp tiếng Anh cơ bản nhất giúp bạn đọc có thể luyện tập các mẫu câu trong quá trình học, từ đó giao tiếp tiếng Anh một cách dễ dàng cũng như sử dụng tiếng Anh một cách lưu loát và tự nhiên như người bản xứ. Mời các bạn cùng tham khảo phần 2 cuốn sách.
blue-black (xanh đen) white-hot (cực nóng)•dark-brown (nâu đậm) worldly-wise (từng trải)d. Tính từ kép bằng dấu gạch ngang (hyphenated adjectives)Ví dụ: A four-year-old girl = The girl is four years old.•A ten-storey building = The building has ten storeys.•A never-to-be-forgetten memory = The memor[r]
Các cấu trúc câu cơ bản trong tiếng Anh1. It is + tính từ + ( for smb ) + to do smtVD: It is difficult for old people to learn English. ( Người có tuổi học tiếng Anh thì khó )2. To be interested in + N / V_ing ( Thích cái gì / làm cái gì )VD: We are interested in reading[r]
5dần dần đưa học sinh vào nề nếp, thói quen và biết cách học Tiếng Anh ở nhàcũng như ở trường.Đối với việc học từ vựng tôi hướng cho các học sinh yếu kém học từ đồngnghĩa (synonyms), vì nó giúp học sinh linh hoạt hơn khi dùng từ. Song songvới việc học từ đồng nghĩa, học sinh cũng nên học từ t[r]
What good is it asking her: Hỏi cô ta thì có ích gì cơ chứ • P1 được sử dụng để rút ngắn những câu dài: o Hai hành động xảy ra song song cùng một lúc thì hành động thứ hai ở dạng V-ing, [r]
Cô ấy ước rằng có thể đến đấy *NOTE 1: Động từ ở mệnh đề sau wish bắt buộc phải ở dạng điều kiện không thể thực hiện được; nhưng điều kiện ấy ở thời nào lại phụ thuộc vào chính thời gian[r]
Học tiếng anh: Cấu trúc 1 bài thi TOIEC và những lưu ý khi luyện thi. TOEIC là bài test về khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh, bạn phải tận dụng mọi sự tiếp xúc với tiếng Anh qua phim ảnh, âm nhạc, báo chí, sách vở và khả năng sử dụng tiếng Anh trong giao tiế[r]
•How well (adv) she sings! (Cô ta hát hay quá!)Ghi chú: (Phần này không chỉ áp dụng riêng cho câu cảm thán.)Adjective (tính từ) đi với động từ “be (am/is/are/was/were/been) và các động từ sau:become (trở nên), grow (trở nên), feel (cảm thấy), taste (có vị), smell (có mùi), sound(nghe có vẻ),[r]
từ be) hoặc thêm not vào trước động từ nguyên thể trong câu gián tiếp.-Don’t move! Or I’ll shoot. (Đứng im, không tao bắn)-Don’t turn off the light when you go out. Đừng tắt đèn khi anh ra ngoài.-Don’t be silly. I’ll come back. (Đừng có ngốc thế, rồi anh sẽ về mà)-John asked Jill not t[r]
Mẹo ghi nhớ trọng âm tiếng Anh Trọng âm trong tiếng Anh được ví như dấu trong tiếng Việt. Nếu phát âm sai, bạn sẽ làm sai nghĩa của từ đó trong câu. Thực tế, phát âm tiếng Anh là trở ngại rất lớn với nhiều teen mình, bởi các yếu tố biến đổi đ[r]