Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống: Ở dạng mạch hở glucozơ và fructozơ đều có nhóm cacbonyl, nhưng trong phân tử fructozơ nhóm cacbonyl ở nguyên tử C số …, còn trong phân tử glucozơ nhóm cacbonyl ở nguyên tử C số…. Trong môi trường bazơ, fructozơ có thể chuyển hoá thành … và …A. 1, 2, glucozơ, ngư[r]
a. 21,5 gb. 20,5 gc. 22,5 gd. kết quả khácCâu 29: Cho các dung dịch sau: saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic, glixerol, ancol etylic, axetilen,fructozơ. Số lượng dung dịch có thể tham gia phản ứng tráng gương làA. 3.B. 4. C. 5. D. 2.Câu 30: Khi thủy phân saccarozơ thì thu đượcA. ancol e[r]
+Phản ứng chống OXH nhờ vitamin E, C+Phản ứng chống OXH nhờ enzym superoxid dismutase (SOD), enzym catalasevà enzym glutathione peroxidase Nhận xét- Phản ứng giai đoạn 2 đóng 1 vai trò quan trọng trong quá trình loại bỏ độcchất trong cơ thể.- Trong trường hợp nồng độ các chất tạo t[r]
QUÁ TRÌNH TIÊU HÓA: ENZYME TRONG NƯỚC BỌT VÀ DỊCH TỤY Tinh bột Dextrin Maltose Glucose Chất đường sau khi tiêu hóa và hấp thu vào máu đều chuyển thành glucose •Khi cơ thể cần, glucose được phân giải thành năng lượng ATP, khí CO2 và nước •Sự chuyển hóa năng lượng từ glucose diễn ra qua 2 quá trình: Đ[r]
biến đổi glucid trong bảo quản thực phẩm. những biến đổi hóa học có trong quy trình bảo quản như. phản ứng thủy phân tinh bột, phản ứng caramen hóa, học nấm mốc gây hại đến bột. các phương pháp bảo quản glucid, cũng như khái niệm cơ bản về glucid. những ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm, cũng như vi si[r]
Câu 4: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H5O2N và C2H7O2N. Cho 18,95 gamhỗn hợp X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y và V lít (đktc) mộtchất khí thoát ra (nhẹ hơn không khí). Cô cạn Y thu được 22,75 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của Vlà?[r]
sức khỏe của con người. Từ cây đại hồi, người ta đã tách được chất hữu cơ Z dùng làm nguyên liệucơ sở cho việc sản xuất thuốc Tamiflu – dùng phòng chống cúm gia cầm hiện nay. Khi phân tích ZTrang 1/6 - Mã đề thi 132VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíngười ta thấy phần trăm khố[r]
Nấm sợi có khả năng đồng hóa nhiều nguồn cacbon khác nhau, trong đó nguồncacbonhydrat là dễ hấp thu nhất, trong đó glucose là nguồn cacbon duy nhất tham gia vào phản ứngtrong ba chu trình chuyển hóa: con đường Embden Meyerhof (1930), Pentose và Entner Doudoroff.Do chitinase vừa là enzyme cấu trúc, v[r]
Bài 2: Tính chất hóa học của este1. Phản ứng của nhóm chức este: Phản ứng thủy phânTrong môi trường axit, este bị thủy phân tạo thành axit và ancol. Phản ứng thuận nghịch.H 2SO 4 ,t RCOOH + R’OHRCOOR’ + H2O oTrong môi trường kiềm: Este phản ứn[r]
NGUYÊN TẮC: Tinh bột là thành phần chủ yếu của nhiều loại củ và hạt việc xác định đúng sẽ giúp ta dự kiến chính xác lượng sản phẩm thu được cũng như tổn thất trong hân tinh bột thành đường trong dung dịch HCl 10% ở điều kiện đun sôi trong bình cách thuỷ trong thời gian 90 phút. Dung dịch sau thu[r]
Câu 1: Trong các nhận định sau, nhận định nào sai: A. Trong tự nhiên, Monosacarid thường gặp nhiều nhất là pentose và hexoseB. Đối với glucose, công thức dạng αDglucopyranose bền nhấtC. Đường deoxyribose là đường ribose mất oxy ở C3D. Dextrin là chất có thể thay thế huyết tươngCâu 2: Chọn ý đúng: A.[r]
nước đã được hút vào trước đó và được liên kết trong giai đoạntrương nở của quá trình trộn bột và lên men lúc này sẽ được giảiphóng. Gluten liên kết với khoảng 30% lượng nước được hấp thuvào bột, protein được hydrat hóa tạo thành cấu trúc ma trận vớinhững hạt tinh bột nhỏ được gắn tron[r]
D. Có giá trị dinh dưỡng tốt đối với người22. Cellulose có các tính chất sau:A. Tan trong nước, tác dụng với Iod cho màu đỏ nâu.B. Không tan trong nước, không phản ứng với IodC. Không tan trong nước, bị thủy phân bởi Amylase.D. Tan trong nước, bị thủy phân bởi Cellulase.23. Điều[r]
lượng lớn thứ hai sau cây lúa và đang có xuhướng tiếp tục tăng về diện tích và sản lượng.Hiện nay, sắn chủ yếu được dùng làm nguyênliệu cho các nhà máy chế biến tinh bột; bã sắncông nghiệp là phụ phẩm của quá trình sảnxuất tinh bột, nó chiếm khoảng 45% so với khốilượng sắn nguyên củ [6[r]
tồn tại dưới dạng khí . Thông qua quá trình quang hợp, khí này bị thực vật hấp thụ tạo thànhtinh bột, xenlulozơ. Sau khi động vật ăn thực vật, lại chuyển vào cơ thể động vật. Tỷ lệ giữa ( cótính phóng xạ) và ( một đồng vị ổn định) ở trong khí quyển cũng như ở trong thực vật, động vậtđều bằng nhau.Ch[r]
SỞ GDĐT LÂM ĐỒNGĐỀ THAM KHẢOĐỀ SỐ 4KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: HÓA HỌCThời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đềCho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27;S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Fe = 56;[r]
C. 650.D. 750.Câu 58 [158531]Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp từ CO2 và hơi nước. Biếtrằng CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn có 40,5 gam tinh bột thì thể tích không khí (đktc) cần dùng đểcung cấp lượng CO2 cho phản ứng quang hợp làA. 1[r]
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THỰC TẬP HÓA DƯỢC (có đáp án) Lớp ĐH Dược
Nội dung 1. Trình bày lý thuyết thực hành Định tính: 1. Cơ chế phản ứng tạo muối của vitamin C với sắt (II) sulfat ? 2. Cơ chế phản ứng xác định acid salicylic trong aspirin ? 3. Cơ chế phản ứng tạo phẩm màu nitơ của paracetamol ? 4. Xác đ[r]
(−C6 H10O5 −) nNhóm – C6H10O5 – : mắt xích phân tửn : số mắt xíchXenlulozơ và tinh bột đều có phân tử khối rất lớn, nhưngphân tử khối của xenlulozơ lớn hơn nhiều so với tinh bột .Bài 52: TINH BỘT VÀ XENLULOZƠI. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊNII. TÍNH CHẤT VẬT LÝIII. ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO PHÂN TỬ[r]
Viện CNSH_ĐHCT Phúc trình thực tập Sinh hóa Bài 4 Thí nghiệm I: Khảo sát tinh bột a. Cho màu với iod b. Không có tính khử c. Phản ứng thủy phân Thí nghiệm II: Định tính monosaccharide (glucose) và tinh bột. 1. Phản ứng Molish 2. Phản ứng với thuốc thử Fehling Thí nghiệm III: Định lượng glucose