−3x+ 7)Ví dụ: Chia đa thức2Chú ý: Đối với những đa()x+1cho đa thứcthức khuyết bậc, khi thựcGIẢIhiện ta cần để cách một2325x − 3x+ 7 x +1khoảng tương ứng với bậc bị3+ 5x5xđó.5 x − 3 Phépkhuyết2chia có dư− 3x − 5 x + 7
1820Vậy : 962 : 26 = 37hay 962 = 37. 261. Phép chia hết1. Ví dụ : Cho các đa thức sau :A = 2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3B = x2 – 4x – 3Các đa thức trên được sắp xếp như thế nào ?Các đa thức trên được sắp xếp theo lũy thừa giảm của biếnBậc của đa thức A ? Bậc c[r]
1. Hãy phát biểu quy tắc chia đa thức A cho đơn thức B.2.Tính giá trị của biểu thức :A= (9x2y2 + 6x2y3 – 15xy) : 3xy tại x = -5 ; y = -2Ta có: A= ( 9x2y2 + 6x2y3 – 15xy) : 3xyHọc sinhcả 2 - 5= 3xy+2xylớplàmThay x =-5; y = -2 vào biểu thức A ta có :bài vàoA = 3 . (-5)(-2)+ 2(-5)(-2)2 –[r]
HOẠT ĐỘNG 1 KIỂM TRA BÀI CŨHỌC SINH LÊN BẢNG LÀM BÀI TẬP 64b SÁCH GIÁO KHOA =-2x2+4xy-6y2Bài giải 64b(x3-2x2y+3xy2)12:( )x 1.Phép chia hết•Để chia đa thức (2x
Để cộng, trừ hai đa thức một biến, ta có thể thực hiện theo một trong hai cách sau: Lý thuyết cộng, trừ đa thức một biến. Tóm tắt lý thuyết Để cộng, trừ hai đa thức một biến, ta có thể thực hiện theo một trong hai cách sau: Cách 1. Thực hiện theo cách cộng, trừ đa thức đã học ở Tiết 6. Cách 2. Sắ[r]
Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của cùng một biến. Lý thuyết về đa thức một biến. Tóm tắt lý thuyết 1. Đa thức một biến Đa thức một biến là tổng của những đơn thức của cùng một biến. Lưu ý: Một số được coi là đa thức một biến . 2. Biến của đa thức một biến Bậc của đa thức một biến kh[r]
Trong trường THCS việc nâng cao chất lượng dạy và học là vấn đề thường xuyên, liên tục và cực kỳ quan trọng. Để chất lượng học sinh ngày càng được nâng cao yêu cầu người giáo viên phải có một phương pháp giảng dạy phù hợp và hệ thống bài tập đa dạng, phong phú đối với mọi đối tượng học sinh. Qua th[r]
Tóm tắt kiến thức và Giải bài 67,68,69 trang 31; bài 70,71,72,73,74 trang 32 SGK Toán 8 tập 1:Chia đa thức một biến đã sắp xếp và Luyện tập.A. Tóm tắt kiến thức chia đa thức một biến đã sắp xếp1. Phương pháp:Ta trình bày phép chia[r]
Ta trình bày phép chia tương tự như cách chia các số tự nhiên. A. Kiến thức cơ bản: 1. Phương pháp: Ta trình bày phép chia tương tự như cách chia các số tự nhiên. Với hai đa thức A và B của một biến, B ≠ 0 tồn tại duy nhất hai đa thức Q và R sao cho: A = B . Q + R, với R = 0 hoặc bậc bé hơn bậc c[r]
42b) P ( x ) − R ( x ) = x 3 ⇒ R ( x ) = P ( x ) − x 3142R( x) = x − 3 x + − x − x 321432R( x) = x − x − 3 x − x +2HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ- Nắm vững hai cách cộng, trừ hai đa thức một biến.- Bài tập về nhà : Làm các bài tập còn lại (SGK - T.45).- Chuẩn bị bài luyện tậ[r]
Trong chương trình Đại số lớp 8, phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử là một nội dung của chương trình toán, được áp dụng nhiều vào giải các bài tập . Phương pháp này cũng là một công cụ hữu ích cho học sinh trong quá trình luyện tập như : Rút gọn biểu thức, giải phương trình tích, chia đa[r]
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TOÁN 7 KII ĐẠI SỐ Trần Thị Thu Trà Trường THCS Quảng Thạch Quảng Trạch Quảng Bình Bài 1: Tính giá trị của biểu thức sau: a) tại x= 2 b) tại x= 2: y= 1 Bài 2: Thu gọn các đa thức sau: a) b) Bài 3: Cho
Cho đa thức: Bài 39. Cho đa thức: P(x) = 2 + 5x2 – 3x3 + 4x2 – 2x – x3 + 6x5. a) Thu gọn và sắp xếp các hạng tử của P(x) theo lũy thừa giảm của biến. b) Viết các hệ số khác 0 của đa thức P(x). Hướng dẫn giải: Ta có P(x) = 2 + 5x2 – 3x3 + 4x2 – 2x – x3 + 6x5. a) Thu gọn P(x) = 2 + 9x2 – 4x3 - 2x[r]
TIẾT1. ÔN TẬP NHÂN ĐƠN THỨC, CỘNG TRỪ ĐƠN ĐA THỨCI. Mục tiêu. Ôn tập, hệ thống kiến thức về bài tập đại số, đơn thức, đa thức, các qui tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. Cộng, trừ đa thức, nghiệm của đa thức, nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức, nắm được 7 HĐT đáng nhớ, vài PP phân tích[r]
Gia sư Thành Đượcwww.daythem.edu.vnKIỂM TRA CHƯƠNG 4 LỚP 7IV. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA:Bài 1 (1đ): Viết biểu thức đại số diễn đạt các ý sau:a. Hiệu của hai số a và bb. Tổng của hai số x và y chia cho hiệu hai số đó ( x y )Bài 2( 2 đ):a. Tính giá trị của biểu thức x2 3x 2 tại x = 1b. Xác địn[r]