Phương trình bậc nhất hai ẩn (x và y) có dạng Lý thuyết về phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn Tóm tắt lý thuyết 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn Phương trình bậc nhất hai ẩn (x và y) có dạng: ax + by =c (1) trong đó a, b, c, là các số đã cho, với ab ≠ 0. Nếu có cặp số (x0; y0) sao c[r]
Phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là hệ thức dạng: A. Kiến thức cơ bản: 1. Khái niệm: Phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là hệ thức dạng: ax + by = c (1) Trong đó a, b và cc là các số đã biết (a ≠ b hoặc b ≠ 0). 2. Tập hợp nghiệm của phương trình: a) Một nghiệm của phương trình (1[r]
A2x -3 B0.x + 5 > 0C5x –15≥ 0 (a = 5, b = -15) Là bất phương trình bậc nhất1ẩn(Không là bất phương trình bậc nhất mộtẩn vì hệ số a = 0)Dx2 > 0E- 3x ≥ 0(Không là bất phương trình bậc nhất một ẩnvì bậc củ[r]
1. Định nghĩa 1. Định nghĩa Bất phương trình dạng ax + b < 0 (hoặc ax + b > 0, ax + b < 0, ax + b ≤ 0, ax + b ≥ 0) trong đó a và b là hai số đã cho, a# 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn. 2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình a) Quy tắc chuyển vế Khi chuyển một hạng tử củ[r]
Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng: A. Kiến thức cơ bản: 1. Khái niệm về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn có dạng: (I) trong đó ax + by = c và a'x + b'y = c' là những phương trình bậc nhất hai ẩn. Nếu hai phương trình của hệ có nghiệm chung thì nghiệm[r]
1. Hai quy tắc biến đổi phương trình 1. Hai quy tắc biến đổi phương trình a) Quy tắc chuyển vế Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó. b) Quy tắc nhân với một số Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 2. Giả[r]
Bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là mệnh đề... 1. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là mệnh đề chứa hai biến có một trong các dạng: ax + by > c, ax + by ≥ c, ax + by < c, ax + by ≤ c trong đó a, b, c là các số đã cho với a, b ≠ 0. Cặp số (x0, y0) sao cho a[r]
Giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0 Lý thuyết phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai Tóm tắt lý thuyết 1. Giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0 (1) a≠ 0 : (1) có nghiệm duy nhất x = . a = 0; b ≠ 0; (1) vô nghiệm. a=0; b = 0: (1) nghiệm đúng với mọi x ∈ R. Ghi chú:[r]
Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình có dạng: A. Tóm tắt lí thuyết: 1. Định nghĩa: Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình có dạng: ax2 + bx + c = 0 x là ẩn số; a, b, c là những số cho trước gọi là các hệ số và a ≠ 0. 2. Giải phương trình với hai trường hợp đặc biệt a) Trường hợp c =[r]
TIẾT 15LUYỆN TẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI HAI ẨNA.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :GIÚP HỌC SINHVề kiến thức:Học sinh nắm được cách giải hệ phương trình bậc hai hai ẩn, nhất là hệ đối xứngHọc sinh biết đưa về các hệ phương trình quen thuộcVề kỹ năng:Biết giải thành t[r]
TRƯỜNG THCS & THPT LÊ LỢIĐỀ CƯƠNG ÔN THI GIỮA KÌ 2NĂM HỌC 2015 – 2016MÔN: TOÁN 8I/ LÍ THUYẾT:A. ĐẠI SỐ:1. Nắm được cách giải các dạng phương trình: phương trình bậc nhất một ẩn, phươngtrình đưa về pt bậc nhất một ẩn, ph[r]
Ngày soạn: 13 / 1 /2015Tuần 24 - Tiết 50KIỂM TRAI . Mục đích- Thu thập thông tin để đánh giá mức độ nắm kiến thức kĩ năng về giải phương trình bậc nhất một ẩn,phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu …II . Hình thức kiểm traĐề kiểm tra: Tr[r]
Tóm tắt lý thuyết và Giải bài 28,29,30 trang 22 SGK Toán 9 tập 2: Giải bài toán bằng cách lập hệphương trình – Chương 3 Đại số 9.A. Tóm tắt lý thuyết giải bài toán bằng cách lập hệ phương trìnhĐể giải bài toán bằng cách lập hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn ta làm theo[r]
Đáp án và hướng dẫn Giải bài ôn tập chương 3 Đại số 9 tập 2: Bài 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46 trang27 SGK Toán 9 tập 2.Ôn lại lý thuyết và các bài tập trong chương 3: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn – Chương 31.2.3.4.5.6.Phương trình bậc nhất hai ẩnHệ h[r]
CÁC DẠNG TOÁN LUYỆN THI VÀO LỚP 10A.CĂN THỨC VÀ BIẾN ĐỔI CĂN THỨC D.1.Kiến thức cơ bảnA.1.1.Căn bậc haia.Căn bậc hai số họcVới số dương a, số được gọi là căn bậc hai số học của aSố 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của 0Một cách tổng quát: b.So sánh các căn bậc hai số học Với hai số a và b[r]
N- Nếu 2 pt không có N chung → hệ pt vôHoạt động 2 : Minh hoạ hình học nghiệmtập nghiệm của hệ pt bậc nhất hai - Giải hệ pt là tìm tất cả các N của nóẩn2. Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệphương trình bậc nhất hai ẩn.GV: Y/c làm ?2?2- Trên mp toạ độ gọiNếu M ∈ đt[r]
Bằng cách đặt ẩn phụ (theo hướng dẫn), đưa các hệ phương trình sau về dạng hệ hai phương trình bậc nhật hai ẩn rồi giải: 27. Bằng cách đặt ẩn phụ (theo hướng dẫn), đưa các hệ phương trình sau về dạng hệ hai phương trình bậc nhật hai ẩn rồi giải: a) . Hướng dẫn. Đặt u = , v = ; b) Hướng dẫn. Đặ[r]
Đố: Bạn Nga nhận xét: Hai hệ phương trình bậc nhất hai ẩn vô nghiệm thì luôn tương đương với nhau. Bạn Phương khẳng định: 6. Đố: Bạn Nga nhận xét: Hai hệ phương trình bậc nhất hai ẩn vô nghiệm thì luôn tương đương với nhau. Bạn Phương khẳng định: Hai hệ phương trình bậc nhất hai ẩn cùng có vô số[r]