24 A. Tính háo nước B. Tính oxi hóa mạnh C. Tính axit mạnh D. Cả A, B, C đều đúng.CỦNG CỐ BÀI HỌCCâu 3: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch axitH2SO4 loãng và H2SO4 đặc cho cùng một loại muối:A. FeB. CuC. ZnD. AuDẶN DÒ- Làm bài tập 1,2,4,5 SGK trang 143
Cần phải điều chế một lượng muối đồng 4. Cần phải điều chế một lượng muối đồng (II) sunfat. Phương pháp nào sau đây tiết kiệm được axit sunfuric ? a) Axit sunfuric tác dụng với đồng (II) oxit b) Axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại đồng. Giải thích các câu trả lời. Bài giải: Học sinh tự giải.[r]
Biết rằng kim loại magie... 5. Biết rằng kim loại magie Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hidro H2 và chất magie sunfat MgSO4 a) Lập phương trình hóa học của phản ứng. b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng. Hướng dẫn giải: a) Phư[r]
Từ Mg, MgO, Mg(OH)2 và dung dịch axit sunfuric loãng. 1. Từ Mg, MgO, Mg(OH)2 và dung dịch axit sunfuric loãng, hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế magie sunfat. Bài giải: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O
Tính chất vật lí A. Axit clohiđric HCl I. Tính chất 1. Tính chất vật lí: Khi hòa tan khí HCl vào nước ta thu được dung dịch HCl Dung dịch HCl đậm đặc là dung dịch bão hòa hiđroclorua, có nồng độ khoảng 37%, từ đây ta có thể pha chế thành dung dịch HCl có nồng độ khác nhau. 2. Tính chất hóa học: H[r]
Trong số các bài tập trắc nghiệm khó về kim loại có những bài sử dụng mối quan hệ giữa số mol electron trao đổi và số mol gốc axit trong muối đối với axit giúp ta giải nhanh. Tổng quát : Số mol gốc axit (trong muối của kim loại)=số mol electron trao đổi:hoá trị gốc axit 1. Mối quan hệ : –Đối với ph[r]
+4, - H2SO4 là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, nặng gần gấp hai lần nước.- H2SO4 tan vô hạn trong nước và toả nhiều nhiệt.* Chú ý: Khi pha loãng H2SO4 đặc, phải rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ , không được làm ngược lại2. Tính chất hoá học:a. Tính chất của dung dịch H2S[r]
Nhôm oxit tác dụng với axit Nhôm oxit tác dụng với axit sunfuric theo phương trình hóa học như sau: Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4) + 3H2O Tính khối lượng muối nhôm sunfat được tạo thành nếu đã sử dụng 49 gam axit sunfuric nguyên chất tác dụng với 60 gam nhôm oxit. Sau phản ứng, chất nào còn dư? K[r]
0+2+42H2SO4 + Cu ––> CuSO4 + H2O + SO2+60+42H2SO4 + S ––> 3SO2 + 2H2O+6-10+42H2SO4 + 2KBr ––> Br2 + SO2 + 2H2O + K2SO2- Tính háo nước.Axit sunfuric đặc hấp thụ mạnh nước. Nó cũng hấp thụ nước từ các hợp chất từ các hợp chấtgluxit(1). Thí dụ, nhỏ H2SO4 đặc vào đường[r]
s = 2900C, rất háo nước; khi tan vào nước, H2SO4 tỏa một lượng nhiệt rất lớn, vì vậy khi pha loãng axit này thì cho axit vào nước chứ không làm ngược lại. H2SO4 là một axit mạnh.+ Tính chất hóa học của axit sunfuric loãng.• Đổi màu quì tím thành đỏ.• Tác dụng với k[r]
Sản xuất axit sunfuric 2. Sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp cần phải có những nguyên liệu chủ yếu nào ? Hãy cho biết mục đích của mỗi công đoạn sản xuất axit sunfuric và dẫn ra những phản ứng hóa học. Bài giải: Học sinh tự giải.
Đọc tên của những chất Đọc tên của những chất có công thức hóa học ghi dưới đây: a) HBr, H2SO3, H3PO4, H2SO4. b) Mg(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2 c) Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2SO3, ZnS, Na2HPO4, NaH2PO4 Hướng dẫn giải: a. HBr (axit bromhiđric); H2SO3 (axit sunfurơ); H3PO4( axit photphoric);[r]