tạo ra muối amoni: khi Mg, Al, Zn tác dụng với dung dịch HNO3 loãng. Phương pháp giải bài tập tạo muối amoni. Các ví dụ minh họa và giải nhanh. Các định luật áp dụng: bảo toàn điện tích, bảo toàn electron, bảo toàn khối lượng ...
MUỐI AMONII. Tính chất vật lí Là những hợp chất ion, phân tử gồm cation NH 4+và anion gốc axit (VD: NH4Cl, (NH4)2SO4...) Là chất kết tinh, không màu. Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước và làchất điện li mạnh. Ion amoni không có màu.II. Tính chất hoá học1. Phản ứng t[r]
BÀI TẬP HÓA HỌC HOÀN THÀNH SƠ ĐỒ PHẢN ỨNG Viết phương trình phản ứng hoàn thành sơ đồ sau: 1) Ca CaO Ca(OH)2 CaCO3 Ca(HCO3)2 CaCl2 CaCO3 2) FeCl2 FeSO4 Fe(NO3)2 Fe(OH)2 Fe[r]
Chuyên đề: Phương pháp giải bài tập phản ứng tạo hỗn hợp muối sắtNêu phương pháp các dạng bài tập phản ứng tạo hỗn hợp muối sắt, chuyên đề dùng để bồi dưỡng học sinh giỏi môn hóa các lớp 8;9 trung học cơ sở; trong chuyên đề có một số bài tập có kết hợp dữ kiện bài toán với các định luật bảo toàn để[r]
I.Tính chất hóa học của muối I. Tính chất hóa học của muối 1. Tác dụng với kim loại Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới. Thí dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓ Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓ 2. Tác dụng với axit Muối có thể tác dụng được với axit tạo[r]
Câu 2 (1,5đ) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khísau: CH4, C2H4, CO2.Câu 3 (2,5đ) Viết phương trình hóa học biểu diễn sự chuyển đổi sau:C6H12O6 C2H5OH CH3COOH (CH3COO)2Ba CH3COOHCH3COOC2H5Câu 4 (4,0đ) Cho 119g dung dịch axit axetic tác dụng với lượng dưNatricacbonat. Sau phản[r]
Dẫn từ từ 1,568 lít khí CO2... 3. Dẫn từ từ 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4 gam NaOH, sản phẩm là muối Na2CO3. a) Chất nào đã lấy dư và dư là bao nhiêu (lít hoặc gam)? b) Hãy xác định khối lượng muối thu được sau phản ứng. Lời gải. Số mol: nCO2 = = 0,07 mol; nNaOH = =[r]
Nung 52,65 g Nung 52,65 g CaCO3 ở 1000C và cho toàn bộ lượng khí thoát ra hấp thụ hết vào 500,0 ml dung dịch NaOH 1,800M. Hỏi thu được những muối nào? Muối khối lượng là bao nhiêu? Biết rằng hiệu suất phản ứng nhiệt phân CaCO3 là 95%. Hướng dẫn giải: CaCO3 CaO+CO2 = = = 0,9000 (mol) Vì p[r]
Có những dung dịch muối sau... 3. Có những dung dịch muối sau: Mg(NO3)2, CuCl2. Hãy cho biết muối nào có thể tác dụng với: a) Dung dịch NaOH; b) Dung dịch HCl; c) Dung dịch AgNO3. Nếu có phản ứng, hãy viết các phương trình hóa học. Lời giải. a) Cả hai muối tác[r]
Bài 6. Ngâm một lá kẽm trong 20 g dung dịch muối đồng sunfat 10% cho đến khi kẽm không tan được nữa. Bài 6. Ngâm một lá kẽm trong 20 g dung dịch muối đồng sunfat 10% cho đến khi kẽm không tan được nữa. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng với dung dịch trên và nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản[r]
D. 33,6 lít.II. Phần B: Tự luận(6 điểm).Câu 1: (2 điểm) Viết phương trình hóa học cho những chuyển đổi sau:(1)( 2)( 3)( 4)Cu →CuO →CuSO4 →Cu(OH)2 →CuOCâu 2: (2,0 điểm) Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 4 dung dịch đựng riêng biệt trong 4 lọmất nhãn sau, viết phương trình phản ứng[r]
1. Nhôm có những tính chất hoá học của kim loại không?b. Nhôm có phản ứng với dung dịch axitkhông ?2Al(r) + 6HCl (dd)(Trắng)(Không màu)3H(Không 2(k)màu)2AlCl3 (dd)+(Không màu)Kết luận: Nhôm phản ứng với một số dung dịchaxit nh HCl, H2SO4 loãng tạo thành muối và giảiphóng khí Hi[r]
I – MỤC TIÊU Kiến thức: HS biết được tính chất hóa học của kim loại nói chung: tác dụng của kim loại với phi kim, với dung dịch axit, với dung dịch muối. Kĩ năng: Viết PTHH biểu diễn tính chất hóa học của kim loại. Thái độ: HS yêu thích môn học; Bi[r]
Câu 1: Trộn 100g dung dịch chứa một muối sunfat của kim loại kiềm nồng độ 13,2% với 100g dung dịch NaHCO3 4,2%. Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch A có khối lượng m (dd A) < 200g. Cho 100g dung dịch BaCl2 20,8% vào dung dịch A, khi phản ứng xong người ta thấy dung dịch vẫn còn dư muối sunfat.[r]
ĐỀ THI THỬ BOOKGOL LẦN THỨ 12Biên soạn và giải chi tiết: Giáo viên Nguyễn Hoàng VũCâu 1: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất cacbohiđrat H thì nhận thấy số mol O 2 đem đốt bằng số molCO2 sinh ra. Biết H làm mất màu dung dịch Br2. Chất H làA. saccarozơB. anđehit fomicC. fructozơD. glucozơCâu 2: Để hòa ta[r]
2nCu2 0,09.2 0,48 nCu2 0,15 → Đáp án DDẠNG 5: BÀI TOÁN KIM LOẠI IA, IIA và Al TÁC DỤNG VỚI H2O, DD OH–Câu 10: Cho 1,792 lít O2 tác dụng hết với hỗn hợp X gồm Na, K và Ba thu đượchỗn hợp rắn Y chỉ gồm các oxit và các kim loại dư. Hòa tan hết toàn bộ Y vàoH2O lấy dư, thu được dung dịch Z[r]
D. 9,28.Câu 45: Cho 0,04 mol hỗn hợp X gồm CH2=CH- COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO phản ứng vừa đủ vớidung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH0,75M. Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X làA. 0,72 gam.B. 0,56 gam.C. 1,44 gam.D. 2,88 gam.Câu[r]
Câu 29. Chất nào sau đây phản ứng với HBr (tỉ lệ mol 1 : 1) luôn cho 2 sản phẩm là đồng phân của nhau.A. But-1-en.B. Buta-1,3-đien.C. But-2-en.D. 2,3-đimetylbut-2-enCâu 30. Poliem (–NH–[CH2]5–CO–)n được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?A. Phản ứng trùng ngưngB. Phản ứng trù[r]