(e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.(f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng làA. 2.B. 3.C. 5.D. 4. (KB 2013)57: Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, không xảy raphản ứng tráng bạc[r]
DẠNG 1. Những chất phản ứng được với dung dịch AgNO3NH3
1. Hiđrocacbon có liên kết ba đầu mạch : Phản ứng thế bằng ion kim loại Tổng quát : RCCH + AgNO3 + NH3 → RCAg + 2NH4NO3 Đặc biệt: CHCH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgCCAg + 2NH4NO3 Các chất thường gặp: Axetilen( etin) C2[r]
ĐÁP ÁN BCÂU 35 (CĐ 2011): Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y(Mx gam muối của một axit hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hồn tồn lượng ancol trên thu được4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Cơng thức của Y là :A. CH3COOC2 H5B. CH3COOCH3C. CH2=CHCOOCH3[r]
1. Cacbonhiđrat là những hợp chất hữu cơ phức tạp... 1. Cacbonhiđrat là những hợp chất hữu cơ phức tạp và thường có công thức chung là Cn(H2O)m. Cacbonhiđrat được chia làm 3 nhóm chủ yếu: monosaccarit (glucozơ, frutcozơ); ddiissaccarit (saccarozơ, mantozơ) và polisaccsrit (tinh bột, xenlulozơ).[r]
Cấu tạo... 1. Cấu tạo - Glucozơ ở dạng mạch hở là monoanđehit và poliancol: CH2OH[CHOH]4CHO - Fuctozơ ở dạng mạch hở là monoxeton và poliancol, có thể chuyển hóa thành glucozơ trong môi trường baz ơ: CH2OH[CHOH3]CÔCH2OH CH2OH[ơCHOH]4CHO - Saccarozơ: phân tử không có nh[r]
Câu 11: Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và thamgia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là: A. HOCH2CHO, CH3COOH. B. HCOOCH3, CH3COOH. C. CH3COOH, HOCH2CHO. D. HCOOCH3,[r]
C. glucozo, tinh bột và xenlulozoD. glucozo, saccarozo và fructozoCâu 16 [158489]Cho các phát biểu sau:(a) Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.(b) Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có sinh ra mantozơ.(c) Mantozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng[r]
O4 tác dụng với dung dịch HNO3 dư sinh ra 17,92 lít NO2 duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 242,4 gam Fe(NO3)3.9H2O. Giá trị của m bằng: A. 64,9. B. 64,5. C. 41,6. D. 46,6. Câu 6: Khẳng định nào sau đây luôn đúng? A. Chỉ có hợp chất anđehit mới tham gia phản ứng [r]
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ ESTE VÀ LIPIT Este là dẫn xuất của axit cacboxylic bằng cách thay thế nhóm –OH (trong nhóm –COOH) bằng nhóm –OR (R là gốc hidrocacbon). CTPT : RCOOR’ (R và R’ là gốc hidrocacbon) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo. CTPT : (RഥCOO)ଷCଷHହ Axit béo là các axit đơn c[r]
C. CH3C6H3(OH)2.D. CH3OC6H4OH.Câu 67. (A-11) 45: X, Y, Z là các hợp chất mạch hở, bền có cùng công thức phân tử C3H6O. X tác dụngđược với Na và không có phản ứng tráng bạc. Y không tác dụng được với Na nhưng có phản ứng tráng bạc. Zkhông tác dụng được với Na[r]
Nêu phương pháp phân biệt các chất sau: 3. Nêu phương pháp phân biệt các chất sau: a) Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. b) Tinh bột, glucozơ, saccarozơ. Bài giải: a) Hòa tan mẫu thử từng chất vào nước, chất tan được là saccarozơ. Cho hai chất còn lại tác dụng với iot, chất nào chuyển sang màu xanh[r]
NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP TRONG LÝ THUYẾT HÓA HỮU CƠ GV : Nguyễn Văn Hiền
DẠNG 1. Những chất phản ứng được với dung dịch AgNO3NH3 Những chất phản ứng được với AgNO3NH3 gồm: 1. Ank – 1 in ( An kin có liên kết đầu mạch) Phản ứng thế bằng ion kim loại Các phương trình phản ứng: RCCH[r]
Chọn một thuốc thử để phân biệt 2. Chọn một thuốc thử để phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học (nêu rõ cách tiến hành) a) Dung dịch glucozơ và dung dịch rượu etylic b) Dung dịch glucozơ và dung dịch axit axetic. Bài giải: a) Chọn thuốc thử là AgNO3 trong dung dịch NH3. Cho dung dịc[r]
Dãy các chất sau được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi giảm dần là:HCOOCH3 , CH3CH2OH, CH3COOHB. CH3COOH , CH3CH2CH2OH, CH3COOC2H5CH3CH2CH2OH, CH3COOH , CH3COOC2H5D. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OHXà phòng hoá hỗn hợp gồm CH3COOCH3 và C2H3COOCH3 thu được sản phẩm gồm:Hai muối và hai ancolB. Hai muối[r]
Câu 1( ĐH2016): Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là A. propyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl axetat. D. etyl axetat. Câu 2( ĐH2016): Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol? A. Benzyl axetat. B. Tristearin. C. Metyl fomat. D. Metyl axetat. Câu 3( ĐH2015): Chất bé[r]
BAÌ 1 : ESTE I.Khái niệm : Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì được este Este đơn chức RCOOR’ Trong đó R là gốc hidrocacbon hay H; R’ là gốc hidrocacbon Este no đơn chứcmạch hở : CnH2nO2 ( với n 2) Danh pháp : Tên gốc R’( gốc ankyl ) + tên gốc axit RCOO[r]
Các dạng toán về các hợp chất cacbohidrat có hướng dẫn giải Luyện thi đại học: Lý thuyết về cacbohidrat. Các dạng toán: Bài toán về phản ứng thủy phân. Bài toán phản ứng tráng bạc. Bài toán phản ứng lên men. Bài toán phản ứng của xenlulozơ với axit nitric...
Gia sư Thành Đượcwww.daythem.edu.vnĐỀ THI THỬ LẦN 1 THPT QUỐC GIAMôn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÓA HỌCCho biết nguyên tử khối của các nguyên tố :H =1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S =32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52;Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba=137.Câu 1: Khi thủy[r]
17 đề thi thử hóa các trường trên cả nước full giải chi tiết giúp bạn đạt kết quả cao trong kì thi trung học phổ thông quốc gia sắp tới chúc bạn thành công Khi thủy phân hợp chất hữu cơ X không có phản ứng tráng bạc trong môi trường axit rồi trung hòa axit thì dung dịch thu được có phản ứng tráng b[r]
CrCl3 CÂU 25: X là một anđehit đơn chức, thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn 2,421 gam X với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng kim loại bạc thu được đe[r]