Đáp án bài tập sách giáo khoa toán nâng cao mệnh đề và mệnh đề chứa biến. Giống các bạn hiểu rõ cũng như nắm vững về lý thuyết của phần này hơn. Ngoài ra, còn có một số bài tập thêm cho các bạn luyện tập.
Ngày soạn:19082015 Tiết:01 Bài dạy: MỆNH ĐỀ VÀ MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố các kiến thức trọng tâm về mệnh đề. Trang bị các phương pháp giải toán về mệnh đề. Hướng dẫn giải toán và nâng cao kiến thức về mệnh đề. 2.Kỹ năng: Biết lập MĐ phủ định củ[r]
a n = aϕ ( m ) ≡ 1k = 1 ( mod m) .Chứng minh hoàn tất.Bài toán 5. Cho n ∈ N , n ≥ 3. Chứng minh nếu n + 2 là một số nguyên tố thì n !− 1 là mộthợp số.Lời giải. Vì n + 2 là số nguyên tố nên theo định lý Wilson ta có (n + 1) !≡ −1 (mod n + 2)hay một cách tương đương ta có (n + 1) ! + 1 chia hết cho n[r]
2.Học sinh: Sách giáo khoa, dụng cụ học tập,các kiến thức cũ liên quan đến bài họcIII.Phương pháp dạy học : Chủ yếu sử dụng phương pháp gợi mở, vấn đáp, thuyết trình.IV.Phân phối thời lượng: Tiết 1:mệnh đề,mệnh đề chứa biến.Phủ định của một mệnh đề. Tiết 2:m[r]
b. Phép tương đương:Cho hai mệnh đề A và B.Nếu mệnh đề A ⇒ B là đúng và mệnh đề B ⇒ A cũng là đúng, ta nói mệnh đề A tươngđương với mệnh đề B, ký hiệu là A ⇔ B và cũng nói “A khi và chỉ khi B”.°Mệnh đề A ⇔ B đúng nếu A và B đồng thời đúng hoặc đồng thời sai.[r]
Ngày soạn:14082015 Chương I: MỆNH ĐỀ – TẬP HỢP Tiết:01 Bài 1: MỆNH ĐỀ VÀ MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết thế nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định. Biết được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương. 2.Kĩ năng: Xác định được một câu cho trước có là mệnh đề hay không.[r]
I. MỤC TIÊU:Kiến thức:Biết thế nào là một mệnh đề, mệnh đề phủ định , mệnh đề chứa biến. Biết kí hiệu phổ biến () và kí hiệu tồn tại (). Biết được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương. Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết và kết luận.Kĩ năng: Biết lấy ví dụ mệnh đề, phủ định mộ[r]
Để chứng minh mệnh đề chứa biến A(n) là một mệnh đề đúng với mọi giá trị nguyên dương n, ta thực hiện như sau: • Bước 1: Kiểm tra mệnh đề đúng với n = 1. • Bước 2: Giả thiết mệnh đề đúng với số nguyên dương n = k tuỳ ý (k ‡ 1), chứng minh rằng mệnh đề đúng với n = k + 1. Chú ý: Nếu phải chứng min[r]
Bài tập đại số10 1.Định nghĩa : Mệnh đề là một câu khẳng định đúng hoặc sai. Một mệnh đề không thể vừa đúng hoặc vừa sai Mệnh đề chứa biến không phải là một mệnh đề tuy nhiên khi cho các biến nhận một giá trịnào đó ta được một mệnh đề. Ví dụ:Câu “ 2x + 1 > 3 ” là một MĐchứa biến vì ta chưa khẳng[r]
Khái niệm mệnh đề chứa biến Thí dụ 5:Xét các câu có tính khẳng định nhng cha phải là một mệnh đề vì ta cha thể xác định đợc tính đúng sai của chúng sau: a.. Tuy nhiên, nếu cho các biến n[r]
Để chứng minh mệnh đề chứa biến A(n) là một mệnh đề đúng với mọi giá trị nguyêndương n, ta thực hiện như sau:• Bước 1: Kiểm tra mệnh đề đúng với n = 1.• Bước 2: Giả thiết mệnh đề đúng với số nguyên dương n = k tuỳ ý (k 1), chứng minh rằng mệnh đề đúng với n = k + 1.Chú ý: Nếu phải chứng minh mệnh[r]
3. Thái độ: Hình thành cho HS khả năng suy luận có lí, khả năng tiếp nhận, biểu đạt cácvấn đề một cách chính xác.II. CHUẨN BỊ:Giáo viên: Giáo án, SGK, SBT.Học sinh: SGK, vở ghi. Làm bài tập về nhà.III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1. Kiểm tra bài cũ: (Lồng vào quá trình luyện tập)2. Giảng bài mới:TL Hoạt động[r]
Kiểm tra 1 tiết – Lớp 10 Lý.Đề 2:A. Trắc nghiệmCâu 1(1đ): Trong các câu sau đây, câu nào là mệnh đề, câu nào là mệnh đề chứa biếna. Ôi, bông hoa đẹp quá!b. Tam giác ABC là tam giác cânc. Bây giờ là mấy giờ?d. Pari là thủ đô của nước Anhe. Mẹ em là công nhân.f.n N : n 5∀ ∈[r]
b) *Theo ngôn ngữ điều kiện cần:“Hai số a, b có ít nhất một số dương là điều kiện cần để a +b >0”*Theo ngôn ngữ điều kiện đủ :“Hai số a, b thỏa mãn a + b >0 là điều kiện đủ để hai số đó có ít nhất một số dương”.C. BÀI TẬPBài 1: Cho các mệnh đề chứa biến:P(n): “n là[r]
Chương I: Mệnh đề và Tập hợpBiên soạn: GV: Nguyễn Văn Duyên (ĐT: 0984.279.649)MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP§1. MỆNH ĐỀ & MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾNA. Lý thuyết:Định nghĩa: Mệnh đề logic (gọi tắt là mệnh đề) là một câu khẳng định đúng hoặc một câukhẳng định sai.Một[r]
dụ:a=12,1234vớiđộchính xác d=0,001 thì số quy tròn làm3). Tập các số hữu tỉ: » = x = / m, n ∈ Z , n ≠ 012,12nBÀI TẬP ÁP DỤNG4). Tập số thực: kí hiệu » , gồm các số hữu tỉ và các số vô tỉ.Mỗi số thực trên trục số được biểu diễn bởi 1 điểm và ngược lại.-∞0I. MỆNH ĐỀ:+∞Bài 1: Trong các câ[r]
BÀI TẬP DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG VÀ CẤP SỐ NHÂNBài 1. PHƯƠNG PHÁP QUY NẠP TOÁN HỌCI. Lý thuyếtBước 1: Chứng minh A(n) là một mệnh đề đúng khi n = 1.Bước 2: Với k là số nguyên dương tùy ý, xuất phát từ giả thiết A(n) là mệnh đề đúng khi n = k, chứng minh A(n) cũng là mệnh đề đúng khi n = k + 1.Chú ý: Nếu[r]
Giáo án môn Toán 9 – Hình họcTiết 46: CUNG CHỨA GÓCNgày dạy:....................A. MỤC TIÊU:- Kiến thức: HS hiểu cách chứng minh thuận, chứng minh đảo và kết luận quỹ tíchcung chứa góc. Đặc biệt là quỹ tích cung chứa góc 90 0. HS biết sử dụng thuật ngữcung chứa góc[r]
Đề thi học kì 1 lớp 10 môn Toán năm 2014 Trường THPT Nguyễn Du A.PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 7 điểm ) Bài 1: (1,0 điểm) Nêu mệnh đề phủ định của mệnh đề sau,xét xem mệnh đề phủ định đó đúng hay sai: a) Phương t[r]
(NHANVIEN)Hiển thị tất cả các cột , bằng sử dụng *Vd: Hiển thị danh sách các nhân viênSelect * From Nhanvien Câu truy vấn đơn giảnSử dụng Distinct để loại bỏ các bộ trùng nhauVd: Danh sách nơi sinh của các nhân viênSelect DISTINCT noisinhFrom Nhanvien Câu truy vấn đơn giảnHiển thị các cột tính to[r]