- Kĩ năng : biết lập mệnh đề phủ định của một mệnh đề,mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương từ hai mệnh đề dã cho và xác định tính đúng – sai của các mệnh đề này. Biết chuyển mệnh đề chứa biến thành mệnh đề bằng cách: hoặc gán[r]
VỀ KỸ NĂNG: • Linh hoạt trong cách lập các mệnh đề phủ định của các mệnh đề có chứa pt, bpt, bđt.. VỀ TƯ DUY: • Hiểu được các mệnh đề chứa biến, nắm được cách lấy mệnh đề phủ định.[r]
600 bài tập về Mệnh đề quan hệ, Liên từ và các dạng mệnh đề có lời giải chi tiết Bài tập về mệnh đề quan hệ có lời giải , Bài tập về mệnh đề quan hệ có đáp án chi tiết , Bài tập về mệnh đề quan hệ có giải thích chi tiết , Bài tập về mệnh đề quan hệ có lời giải chi tiết, Bài tập về liên từ có đáp[r]
Bài tập mệnh đề lớp 11Bài tập mệnh đề lớp 11Bài tập mệnh đề lớp 11Bài tập mệnh đề lớp 11Bài tập mệnh đề lớp 11Bài tập mệnh đề lớp 11Bài tập mệnh đề lớp 11Bài tập mệnh đề lớp 11Bài tập mệnh đề lớp 11Bài tập mệnh đề lớp 11Bài tập mệnh đề lớp 11Bài tập mệnh đề lớp 11Bài tập mệnh đề lớp 11Bài tập mệnh đ[r]
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Câu hỏi 1: Hãy phát biểu mệnh đề kéo theo P => Q a Nếu tứ giác là một hình thoi thì nó có hai đường chéo vuông góc với nhau.. b Điều kiện đủ để số n[r]
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN HỌC NĂM HỌC 2020 2021 Môn: TOÁN Khối: 10 Cả năm: (35 tuần x 3 tiếttuần) = 105 tiết. Học kỳ I: (18 tuần x 3 tiếttuần) = 54 tiết. Học kỳ II: (17 tuần x 3 tiếttuần) = 51 tiết. PHẦN I. ĐẠI SỐ 10
TT Chủ đề bài học Số tiết Hướng dẫn thực hiện Yêu cầu cần đạt Hình thức tổ chức dạy[r]
7.Phủ định của mệnh đề chứa ∀ , ∃ Phủ định của mệnh đề:“ ∀ x ∈ X, P(x)” là mệnh đề“ ∃ x ∈ X, P x ( ) ” Phủ định của mệnh đề :“ ∃ x ∈ X, P(x)” là mệnh đề“ ∀ x ∈ X, P x ( ) ” Ví dụ 6 : A = “ ∀ x ∈ R, x 2 +1> 0”. A = “ ∃ x ∈ R,[r]
Tiết 6 Luyện tập A.Mục tiêu 1.Kiến thức - Giúp học sinh hệ thống lại một số kiến thức: Mệnh đề, mệnh đề phủ định của 1mệnh đề, phơng pháp chứng minh mệnh đề chứa biến ∀ x, ∃ x đúng sai, phơng pháp chuúng minh phản chứng.
Giáo án Đại số 10NguyênVõ Thị ThảoNgày soạn:………Tiết CT:1-3Chương I:MỆNH ĐỀ - TẬP HỢPBài 1:MỆNH ĐỀI.Mục tiêu bài học:1.Kiến thức: Nắm vững thế nào là mệnh đề,mệnh đề chứa biến. Nắm vững phủ định của một mệnh đề,mệnh đề kéo theo. Nắm vững mệnh đề đảo – hai mệnh đề tương đương.2.Kĩ năng: Biết lập m[r]
3. Về thái độ: - Thông qua mệnh đề logic, phán đoán được tính đúng, sai của các thông tin trong cuộc sống. - Rèn luyện cho học sinh tính tự tin khi trả lời và tính tự lập khi giải bài tập. II. Chuẩn bị :
Ngày soạn:19082015 Tiết:01 Bài dạy: MỆNH ĐỀ VÀ MỆNH ĐỀ CHỨA BIẾN I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Củng cố các kiến thức trọng tâm về mệnh đề. Trang bị các phương pháp giải toán về mệnh đề. Hướng dẫn giải toán và nâng cao kiến thức về mệnh đề. 2.Kỹ năng: Biết lập MĐ phủ định củ[r]
PHẦN I: ĐẠI SỐ CHƠNG I: MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP BÀI 1: Tìm hai giá trị của x để từ các mệnh đề chứa biến sau đợc một mệnh đề đúng và một mệnh đề sai.. BÀI 3: Liệt kê các phần tử của các tập hợ[r]
Bài tập đại số10 1.Định nghĩa : Mệnh đề là một câu khẳng định đúng hoặc sai. Một mệnh đề không thể vừa đúng hoặc vừa sai Mệnh đề chứa biến không phải là một mệnh đề tuy nhiên khi cho các biến nhận một giá trịnào đó ta được một mệnh đề. Ví dụ:Câu “ 2x + 1 > 3 ” là một MĐchứa biến vì ta chưa khẳng[r]
• Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải một số dạng toán trên tập hợp. • Thái độ và tư duy: Cẩn thận, tư duy logic, linh hoạt, diễn đạt mạch lạc. II.Chuẩn bị: • Học sinh: Học lý thuyết, làm bài tập 31 - 42 / 72 (sgk) • Giáo viên: Các bảng phụ, các thiết bị dạy học, phiếu học tập.
Giáo án Đại số lớp 10 cơ bản 1.1 Về kiến thức: Biết thế nào là một mệnh đề , thế nào là mệnh đề chứa biến, thế nào là phủ định một mệnh đề Biết về mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương. Phân biệt được điều kiện cần và điều kiện đủ, giả thiết kết luận Biết kí hiệu phổ biến ( ) và kí hiệu tồn tại ([r]
- Mu ố n ch ứ ng t ỏ mệnh đề chứa biến sai, ta ph ả i làm th ế nào? - Dù Q(n) đúng với n = 1,2,3,4, 5 nhưng chưa thể kết luận Q(n) đúng với mọi n ∈ Ν ∗ được, ta lại không thể thử hết tất cả các giá trị nên phải sử dụng một phương pháp là phương pháp quy nạp toán học.
Q: "Tứ giác ABCD là hình chữ nhật có hai đờng chéo vuông góc". Phát biểu mệnh đề P ⇔ Q bằng hai cách và cho biết mệnh đề đó đúng hay sai. Bài tập 5. Nêu mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xác định xem mệnh đề phủ định đó đúng hay sai: