a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra b/ Xác định % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X 12* Cĩ 15 gam hỗn hợp Al và Mg chia đơi. Cho 1 mửa hỗn hợp vào 600ml dung dịch HCl xM thu được khí A và dung dịch B, cơ cạn B thu được 27,9 gam muối khan. Ch[r]
Câu 6: Cho 12 g hỗn hợp X gồm etanol và propan-1-ol tác dụng với Na dư thu được 2,8 lít khí (đktc). a) Viết phương trình phản ứng b) Tính thành phần % về khối lượng của chất khí trong hỗn hợp X c) Cho X đi qua CuO đun nóng viết phương trình phản ứng[r]
b Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các chất trong hỗn hợp kim loại sau phản ứng.. Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra khi: a Cho dây sắt nhỏ có quấn mẩu th[r]
a/ Vhh dd axit = 160ml. b/ Thể tích khí H2 là 4,48 lit. Bài 8: Hoà tan 2,8g một kim loại hoá trị (II) bằng một hỗn hợp gồm 80ml dung dịch axit H2SO4 0,5M và 200ml dung dịch axit HCl 0,2M. Dung dịch thu được có tính axit và muốn trung hoà phải dùng 1ml dung dịch NaOH 0,2M. Xác định[r]
GV đặt hệ thống câu hỏi phát vấn: - Hỗn hợp X có tan hết hay không ? Vì sao hỗn hợp X lại tan được trong nước ? - Vì sao khi thêm dung dịch HCl vào dung dịch A thì ban đầu chưa có kết tủa xuất hiện, nhưng sau đó kết tủa lại xuất hiện ?
Thời gian làm bài: 150 phút Câu I : (3 đ) 1. Từ KMNO4, NH4HCO3 , Fe, MnO2 , NaHSO3 . Bá và các dung dịch Ba(OH)2 và HCl đặc cĩ thể điều chế được những khí gì? Viết phương trình hĩa học. Khi điều chế các khí trên thường cĩ lẫn hơi nước, để làm khơ tất cả các khí đĩ chỉ bằng[r]
Câu 7. Cho 1 lít hỗn hợp khí CO và CO 2 đi rất chậm qua bình đựng lượng dư nước vôi trong thì thu được 2,45 gam kết tủa. Hãy tính phần % theo thể tích của từng khí trong hỗn hợp. Câu 8. Cho 14 lit khí CO 2 (đktc) vào 196 g dung dịch KOH 20%.Xác định nồng độ phần trăm của[r]
Nếu nung một lượng hỗn hợp như trên trong không khí, phản ứng xong thu được hỗn hợp rắn mới có khối lượng 51,9 gam a Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra.. b Xác định khối lượng của [r]
Nếu nung một lượng hỗn hợp như trên trong không khí, phản ứng xong thu được hỗn hợp rắn mới có khối lượng 51,9 gam a Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra.. b Xác định khối lượng của [r]
trăm mỗi khí có trong hỗn hợp.. a/ Viết phương trình hóa học. b/ Tính thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp. a) Viết phương trình hoá học của phản ứng. b) Tính số gam axit a[r]
trăm mỗi khí có trong hỗn hợp.. a/ Viết phương trình hóa học. b/ Tính thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp. a) Viết phương trình hoá học của phản ứng. b) Tính số gam axit a[r]
Cho 8,0 gam hỗn hợp A gồm Zn và ZnO phản ứng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lit hiđrô ở điều kiện tiêu chuẩn. a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra b/ Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A. (cho biết: Zn = 65; O =[r]
a. Xác định tên 2 KL A và B. b. Nêu phương pháp tách rời từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm cĩ B, B oxit và B sunfat. Bài 4: Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ chứa 15,3g hỗn hợp gồm FeO và ZnO nung nĩng thì thu được một hỗn hợp chất rắn cĩ khối lượng 12,74g. Biết trong đi[r]
d. SO 2 với dung dịch chứa hỗn hợp KMnO 4 và H 2 SO 4 . 2. Tinh thể muối nitrat ngậm nước của kim loại M cĩ chứa 8,187% nitơ, 70,175% oxi về khối lượng. Xác định cơng thức của tinh thể và viết phương trình hĩa học của phản ứng nhiệt phân hồn tồn muối nitrat trên.
rắn Y gồm KCl và BaCl2. Cho Y tác dụng vừa đủ 522 gam dung dịch K2SO4 10%, lọc bỏ kết tủa được dung dịch Z. Lượng KCl trong dung dịch Z gấp 9 lần lượng KCl trong hỗn hợp X. a. Viết phương trình hĩa học của các phản ứng. b. Tính phần trăm khối lượng của KClO3 trong hỗn h[r]
TRANG 19 HƯỚNG DẪN BÀI TẬP 6 : Dựa vào tỉ lệ khối lượng của Fe và S để biết chất nào còn dư sau phản ứng Hỗn hợp A gồm FeS và chất dư sau phản ứng.. Viết phương trình phản ứng biết[r]
C. dung dịch Na 2 SO 4 D. dung dịch HCl 5. Bài tập về nhà: BT1. Hoà tan hoàn toàn m gam bột Al vào dung dịch HNO 3 dư chỉ thu được 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm NO và N 2 O (đkc) có tỉ lệ mol là 1:3. Giá trị của m là