1d) x − 4 = 02e)3x + 2y = 02ĐÁP ÁNCác phương trình một ẩn là:a)3x + 5 = 0b) 2x 2 + 3x = 01d) x − 4 = 02Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b làa≠0hai số đã cho và, được gọi là phươngtrình bậc nhất một ẩnBài tập7 (sgk-10): Hãy c[r]
- Để giải các phương trình đưa được về ax + b = 0 ta thường biến đổi phương trình như sau: - Để giải các phương trình đưa được về ax + b = 0 ta thường biến đổi phương trình như sau: + Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu. + thức hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc và chuyển vế các hạng tử để đưa phương trìn[r]
x−2 x−2 x−2+−=4326* Cách giải tổng quát của phương trìnhđưa được về dạng ax + b = 01. Quy tắc chuyển vếA(x) = B(x)2. Quy tắc nhânax + b = 0−b- Nếu a ≠ 0 thì phương trình có nghiệm duy nhất là x =a- Nếu a = 0; b ≠ [r]
x −1=261 1 1( x − 1)( + − ) = 22 3 6x-1 = 3VËy ph¬ng tr×nh cã tËp nghiÖm S = 41, Cách giải2, áp dụngChú ý1, Khi giải một phơng trình, ngời ta thờng tìm cáchbiến đổi để đa phơng trình đó về dạng đã biếtcách giải ( đơn giản nhất là dạng ax + b = 0 hay ax[r]
Phương trình bậc nhất hai ẩn (x và y) có dạng Lý thuyết về phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn Tóm tắt lý thuyết 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn Phương trình bậc nhất hai ẩn (x và y) có dạng: ax + by =c (1) trong đó a, b, c, là các số đã cho, với ab ≠ 0. Nếu có cặp số (x0; y0) sao c[r]
1. Định nghĩa 1. Định nghĩa Bất phương trình dạng ax + b < 0 (hoặc ax + b > 0, ax + b < 0, ax + b ≤ 0, ax + b ≥ 0) trong đó a và b là hai số đã cho, a# 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn. 2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình a) Quy tắc chuyển vế Khi chuyển một hạng tử củ[r]
Giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0 Lý thuyết phương trình quy về phương trình bậc nhất, bậc hai Tóm tắt lý thuyết 1. Giải và biện luận phương trình dạng ax + b = 0 (1) a≠ 0 : (1) có nghiệm duy nhất x = . a = 0; b ≠ 0; (1) vô nghiệm. a=0; b = 0: (1) nghiệm đúng với mọi x ∈ R. Ghi chú:[r]
1. Hai quy tắc biến đổi phương trình 1. Hai quy tắc biến đổi phương trình a) Quy tắc chuyển vế Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó. b) Quy tắc nhân với một số Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 2. Giả[r]
CHƯƠNG III : PHƯƠNG TRÌNH, BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ VÀ LÔGARIT I. Phương trình mũ và phương trình logarit : Định nghĩa: Phương trình mũ và phương trình logarit lần lượt là phương trình có chứa ẩn ở mũ và phương trình có chứa ẩn số trong dấu của phép toán logarit. • Phương trình mũ cơ bản: Phương trình c[r]
CHUẨN BỊ KIẾN THỨC:1. Dấu nhị thức bậc nhất: • Dạng f(x) = ax + b (a 0). Nghiệm của nhị thức là nghiệm phương trình ax + b = 0. • Bảng xét dấu của nhị thức bậc nhất f(x) = ax + b (a 0):x[r]
Phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là hệ thức dạng: A. Kiến thức cơ bản: 1. Khái niệm: Phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là hệ thức dạng: ax + by = c (1) Trong đó a, b và cc là các số đã biết (a ≠ b hoặc b ≠ 0). 2. Tập hợp nghiệm của phương trình: a) Một nghiệm của phương trình (1[r]
Chương 1: Phương trình và bất phương trìnhBài 1: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT VÀ BẬC HAII. Cách giải1) Phương trình bậc nhất:ax + b = 0, a,b IR.•Nếu a 0 thì phương trình có nghiệm duy nhất x = b .a•Nếu a = 0, b 0 thì phương trình vô nghiệm.•Nếu a = b = 0 thì phương trình nghiệm ñúng với mọi x [r]
Lê Trung Kiên THPT Nguyễn Du-Thanh Oai-Hà Nội https://www.facebook.com/letrungkienmath https://sites.google.com/site/letrungkienmath ÔN TẬP KIẾN THỨC ÔN THI ĐẠI HỌC I, Khảo sát hàm số và các vấn đề liên quan 1.Bảng các đạo hàm x n.x n n 1 u n.u .u n n 1 x 2 x 1 [r]
Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình có dạng: A. Tóm tắt lí thuyết: 1. Định nghĩa: Phương trình bậc hai một ẩn là phương trình có dạng: ax2 + bx + c = 0 x là ẩn số; a, b, c là những số cho trước gọi là các hệ số và a ≠ 0. 2. Giải phương trình với hai trường hợp đặc biệt a) Trường hợp c =[r]
CÁC DẠNG TOÁN LUYỆN THI VÀO LỚP 10A.CĂN THỨC VÀ BIẾN ĐỔI CĂN THỨC D.1.Kiến thức cơ bảnA.1.1.Căn bậc haia.Căn bậc hai số họcVới số dương a, số được gọi là căn bậc hai số học của aSố 0 cũng được gọi là căn bậc hai số học của 0Một cách tổng quát: b.So sánh các căn bậc hai số học Với hai số a và b[r]
Nhị thức bậc nhất một ẩn x là biểu thức dạng f(x) = ax +b... 1. Nhị thức bậc nhất một ẩn x là biểu thức dạng f(x) = ax +b trong đó a, b là hai số đã cho, a ≠ 0. 2. Định lí về dấu của nhị thức bậc nhất Nhị thức f(x) = ax + b (a ≠ 0) cùng dấu với hệ số a khi x lấy giá trị trong khoảng và trái dấu[r]
Bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là mệnh đề... 1. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y là mệnh đề chứa hai biến có một trong các dạng: ax + by > c, ax + by ≥ c, ax + by < c, ax + by ≤ c trong đó a, b, c là các số đã cho với a, b ≠ 0. Cặp số (x0, y0) sao cho a[r]
Xác định a, b để đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua các điểm. 2. Xác định a, b để đồ thị của hàm số y = ax + b đi qua các điểm. a) A(0; 3) và ; b) A(1; 2) và B(2; 1); c) A(15;- 3) và B(21;- 3). Hướng dẫn. a) Thay x, y trong phương trình y = ax + b bằng tọa độ của A và của B ta được hệ phương trì[r]
1. Dạng tổng quát: A(x).B(x) = 0 1. Dạng tổng quát: A(x).B(x) = 0 2. Cách giải: A(x).B(x) = 0 ⇔ A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 3. Các bước giải: Bước 1: Đưa phương trình đã cho về dạng tổng quả A(x).B(x) = 0 bằng cách: - Chuyển tất cả các hạng tử của phương trình về vế trái. Khi đó vế phải bằng 0. - Phâ[r]
Lập phương trình mặt phẳng. 4. Lập phương trình mặt phẳng : a) Chứa trục Ox và điểm P(4 ; -1 ; 2); b) Chứa trục Oy và điểm Q(1 ; 4 ;-3); c) Chứa trục Oz và điểm R(3 ; -4 ; 7); Hướng dẫn giải: a) Gọi (α) là mặt phẳng qua P và chứa trục Ox, thì (α) qua điểm O(0 ; 0 ; 0) và chứa giá của các vectơ ([r]