a(HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ1. Xem lại cách giải phương trình bậc nhất một ẩnphương trình có thể đưa được về dạng ax + b = 0.2. Bài tập: Bài 11, 12,13/SGK, bài 21/SBT.Chuẩn bò tiết sau luyện tập.HD bài 21(ý a) /SBT:Tìm ĐK của x để giá trò của phân thứcsau được xác đònh: 23x +A=2( x[r]
x −1=261 1 1( x − 1)( + − ) = 22 3 6x-1 = 3VËy ph¬ng tr×nh cã tËp nghiÖm S = 41, Cách giải2, áp dụngChú ý1, Khi giải một phơng trình, ngời ta thờng tìm cáchbiến đổi để đa phơng trình đó về dạng đã biếtcách giải ( đơn giản nhất là dạng ax + b = 0 hay ax =-b ). Việc bỏ dấu[r]
THỬ SỨC TRƯỚC KÌ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2016 Môn Vật lí – Đề số 03 Th ầy Đặ ng Vi ệt Hùng – Hocmai.vn Cho bi ết: h ằng s ố Pl ăng h = 6,625.10 –34 J.s; độ l ớn điện tích nguyên t ố e = 1,6.10 –19 C; t ốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.10 8 ms; s ố Avôga đrô NA = 6,02.10 23 mol –1. Câu 1. M ột c[r]
- Để giải các phương trình đưa được về ax + b = 0 ta thường biến đổi phương trình như sau: - Để giải các phương trình đưa được về ax + b = 0 ta thường biến đổi phương trình như sau: + Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu. + thức hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc và chuyển vế các hạng tử để đưa phương trìn[r]
c)1 − 2t = 0d ) 3y = 0e) 0 x − 3 = 0-Phương trình x + x 2 = 0không có dạng ax + b = 0- Phương trình 0x – 3 = 0 tuycó dạng ax + b = 0 nhưnga = 0 không thỏa mãn điềukiện a ≠ 0a) Quy tắc chuyển vế:Trong một phươn[r]
được xác định giá trị b n đầu theo n uyên iá v các chi ph liên qu n đến giao dịch mua các khoảnđầu tư chứng khoán.Tại các kỳ kế toán tiếp theo, các khoản đầu tư chứnkhoản dự phòng giảm iá đầu tư chứng khoán.hoán được xác định theo nguyên giá trừ cácDự phòng giảm iá đầu tư chứn hoán được trích[r]
Phương trình bậc nhất hai ẩn (x và y) có dạng Lý thuyết về phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn Tóm tắt lý thuyết 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn Phương trình bậc nhất hai ẩn (x và y) có dạng: ax + by =c (1) trong đó a, b, c, là các số đã cho, với ab ≠ 0. Nếu có cặp số (x0; y0) sao c[r]
Đưa các phương trình sau về dạng 11. Đưa các phương trình sau về dạng ax2 + bx + c = 0 và chỉ rõ các hệ số a, b, c: a) 5x2 + 2x = 4 – x; b) x2 + 2x – 7 = 3x + c) 2x2 + x - √3 = √3x + 1; d) 2x2 + m2 = 2(m – 1)x, m là một hằng số. Bài giải: a) 5x2 + 2x = 4 – x[r]
-> Không lâm li bi đát như các bàivăn tế bình thường khác3. Bố cục: 3 phầnP1: Từ đầu đến “ vĩ nhân ấy gây ra” =>Thông báo thời điểm qua đời và nhận định khái quát về sự cống hiến vĩ đại của MácP2: Tiếp đến “ thêm nữa” => Đánh giá những cống hiến to lớn của Mác đối với sự[r]
Đưa các phương trình sau về dạng 18. Đưa các phương trình sau về dạng ax2 + 2b’x + c = 0 và giải chúng. Sau đo, dùng bảng số hoặc máy tính để viết gần đúng nghiệm tìm được (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai): a) 3x2 – 2x = x2 + 3; b) (2x - √2)2 – 1 = (x[r]
MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Quyết đị nh hì nh phạ t l à khâu quan t rọng nhất t rong hoạt động xét xử của Tòa án. Trong đó, các t ì nh t i ết gi ảm nhẹ TNHS l à một t rong những căn cứ để quyết đị nh hì nh phạt , l à cơ sở đảm bảo cho vi ệc t hực hiện nguyên t ắc cá t hể hóa[r]
Chuyên đề thực tậpTrung tâm đào tạo QTKD Tổng hợplời nói đầuHoạt động trong cơ chế thị trờng môi trờng cạnh tranh gay gắt, cách mạngkhoa học kỹ thuật phát triển nh vũ bảo và xuất phát từ yêu cầu thực tế của thời kỳcông nghiêp hoá, hiện đại hoá đất nớc, vấn đề đặt ra cho mỗi doanh nghiệp là phảiđổi m[r]
trên thế giới. Hoa Kỳ là quốc gia sản xuất đậu nành lớn nhất, rồi đến Brazil,Argentina, Trung Quốc và Ấn Độ. Nước ta nằm sát Trung Quốc, có quan hệgiao lưu nhiều mặt từ lâu đời, nên có nhiều khả năng biết đến cây đậu nành từrất sớm. [20]1.1.2 Sơ lược về đậu nànhĐậu nành (tên khoa học Glycine[r]
Tóm tắt kiến thức và giải bài 58,59 trang 32; bài 60,61,62,63 trang 33; bài 64,65,66 trang 34 SGKToán 9 tập 1: Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai và Luyện tập.A. Tóm tắt kiến thức rút gọn biểu thức chứa căn bậc haiCăn bậc 2 đồng dạng: Là các căn bậc 2 có thể đưa về cùng một biểu thức d[r]
Câu 1. Điền vào chỗ trống:Câu 2. Đặt câu Câu 1. Điền vào chỗ trống: a) “ch” hoặc “tr”. chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế b) “ết” hoặc “ếch”: ngày tết, dấu vết, chênh chếch, dệt vải Câu 2. Đặt câu: a) Với từ chứa tiếng bắt đầu bằng “ch”: * Hoa rất chăm học bài. * Bố thường dặn em: “Muốn h[r]
Giải phương trình bằng cách đưa về phương trình tích. Bài 39. Giải phương trình bằng cách đưa về phương trình tích. a) (3x2 - 7x – 10)[2x2 + (1 - √5)x + √5 – 3] = 0; b) x3 + 3x2– 2x – 6 = 0; c) (x2 - 1)(0,6x + 1) = 0,6x2 + x; d) (x2 + 2x – 5)2 = ( x2 – x + 5)2. Bài giải. a)[r]
Đường tròn ngoại tiếp ∆ABC tâm I ( 3;5 ) bán kính ID = 5 có phươngtrình ( C1 ) : ( x − 3) + ( y − 5 ) = 2522Đường tròn ngoại tiếp tứ giác CBKC tâm D ( 6;9 ) bán kínhDK = 50 có phương trình ( C2 ) : ( x − 6 ) + ( y − 9 ) = 5022Phương trình đường thằng BC là 3 x + 4 y − 29 = 0Đường thẳng AK qua[r]
Viết các số hoặc biểu thức dấu căn thành dạng tích rồi đưa thừa số ra ngoài dấu căn: Bài43. Viết các số hoặc biểu thức dấu căn thành dạng tích rồi đưa thừa số ra ngoài dấu căn: a) b) ; c) d) e) Hướng dẫn giải: a) b) c) ĐS: ; d) ĐS: ; e) ĐS: .
.26x−3có đồ thị là (C). Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số, biết tiếp tuyếnx +1đó cắt trục hoành tại A, cắt trục tung tại B sao cho OA = 4OB.Bài 9: [ĐVH]. Cho hàm số y = f ( x) = x3 + 6 x 2 + 9 x + 3 (C).Tìm tất cả các giá trị k, để tồn tại 2 tiếp tuyến với (C) phân biệt và có cùn[r]