a(HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ1. Xem lại cách giải phương trình bậc nhất một ẩnphương trình có thể đưa được về dạng ax + b = 0.2. Bài tập: Bài 11, 12,13/SGK, bài 21/SBT.Chuẩn bò tiết sau luyện tập.HD bài 21(ý a) /SBT:Tìm ĐK của x để giá trò của phân thứcsau được xác đònh: 23x +A=2( x[r]
Tiết: 431. C¸ch gi¶iB1: Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng để khử mẫuB2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang một vế.B3: Giải phương trình nhận được? Nêu các bước giải chủ yếu của phương trình được đưa về dạng ax + b = 0?2. Gi¶i ph ¬ng t[r]
x− −+ = +Phương pháp giải:- Qui đồng mẫu hai vế:( ) ( )2 5 2 6 6 3 5 36 6x x x− + + −=25 25 1x x= ⇔ = - Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang một vế: 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4 - Nhân hai vế với 6 để khử mẫu: 10x – 4 + 6x = 6 + 15 – 9x -Thu gọn và giải phương trình nhận được:Phươ[r]
x −1=261 1 1( x − 1)( + − ) = 22 3 6x-1 = 3VËy ph¬ng tr×nh cã tËp nghiÖm S = 41, Cách giải2, áp dụngChú ý1, Khi giải một phơng trình, ngời ta thờng tìm cáchbiến đổi để đa phơng trình đó về dạng đã biếtcách giải ( đơn giản nhất là dạng ax + b = 0 hay ax =-b ). Việc bỏ dấu[r]
KIỂM TRA BÀI CŨ:Câu 1: Nêu đònh nghóa phương trình bậc nhất một ẩn ?Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình có dạng ax + b = 0 (a ≠ 0)Câu 2: Giải phương trình: 7 – 3x = 9 – xGiải: 7 – 3x = 9 – x⇔ -3x + x = 9 – 7⇔ -2x = 2⇔ x = -1Vậy tập nghiệm là S = {-1}Câu 2: Giải phương t[r]
- Để giải các phương trình đưa được về ax + b = 0 ta thường biếnđổi phương trình như sau:- Để giải các phương trình đưa được về ax + b = 0 ta thường biến đổi phương trình như sau:+ Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu.+ thức hiện phép tính để bỏ dấu[r]
Giáo án đại số lớp 8 - Tiết 42 §3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 I. Mục tiêu: Học sinh: - Biết vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số phương trình về dạng ax + b = 0 hoặc ax = -b. - Rèn lu[r]
LÝ Ý T TH HU UY YẾ ẾT T P PH HƯ ƯƠ ƠN NG G T TR RÌ ÌN NH H – – B BẤ ẤT T P PH HƯ ƯƠ ƠN NG G T TR RÌ ÌN NH H Đ ĐẠ ẠI I S SỐ Ố B BẬ ẬC C C CA AO O, , P PH HÂ ÂN N T TH HỨ ỨC C H HỮ ỮU U T TỶ Ỷ ( (P PH HẦ ẦN N 1 1) ) 1 5 EF Q QU UÂ ÂN N Đ ĐO OÀ ÀN N B BỘ Ộ B BI IN NH H[r]
c)1 − 2t = 0d ) 3y = 0e) 0 x − 3 = 0-Phương trình x + x 2 = 0không có dạng ax + b = 0- Phương trình 0x – 3 = 0 tuycó dạng ax + b = 0 nhưnga = 0 không thỏa mãn điềukiện a ≠ 0a) Quy tắc chuyển vế:Trong một phươn[r]
dạng đã biết cách giải (đơn giản nhất là dạng ax + b = 0 hay ax = -b). Trong một vài trường hợp,ta còn cố những cách biến đổi đơn giản hơn.Ví dụ 4: Giải phương trình x – 1 = 3 x = 41 1 122 3 6x x x− − −+ − =( )1 1 11 22 3 6x ⇔ − + − = ÷ ( )41 26x⇔ − =⇔⇔
Biờn son: Cao Long Trang 7/8 2. Phng phỏp t n s ph (a phng trỡnh m v phng trỡnh i s bc hai, bc 3 theo n s ph) Lu ý: Ngoi vic t iu kin biu thc ()logaf x cú ngha l ()0f x>, chỳng ta cn chỳ ý n c im ca phng trỡnh ang xột (cha cn bc hai, cha n mu) v phi t iu kin cho phng trỡnh cú ngha.[r]
Chuyên đề thực tậpTrung tâm đào tạo QTKD Tổng hợplời nói đầuHoạt động trong cơ chế thị trờng môi trờng cạnh tranh gay gắt, cách mạngkhoa học kỹ thuật phát triển nh vũ bảo và xuất phát từ yêu cầu thực tế của thời kỳcông nghiêp hoá, hiện đại hoá đất nớc, vấn đề đặt ra cho mỗi doanh nghiệp là phảiđổi m[r]
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VẬT LÍI - Algôrít giải bài toán về ,,máy cơ đơn giản,, ở lớp 8 Biểu đồ tiến độ quy đònh trình tự các bước của algôrít loại toán về các máy cơ đơn giản như sau:1. Có lực F chuyển dời một đoạn đường s không ? Có Không4. Lực F có cùng phương với đoạn[r]