Câu 1. Mô tả cấu trúc của nhân tế bào. Câu 2. Nêu các chức năng của lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt. Câu 3. Trình bày cấu trúc và chức năng của bộ máy Gôngi. Câu 1. Mô tả cấu trúc của nhân tế bào. Câu 2. Nêu các chức năng của lưới nội chất trơn và lưới nội chất hạt. Câu 3. Trình bày cấu t[r]
thiểu & nhỏ hơn tối đa)Hình dạng tế bàoKích thước & hình dạng tế bào thay đổi theochức năng° Tế bào thần kinh dài → truyền luồng thần kinh° Tế bào trứng to → chứa đầy chất dinh dưỡng° Tế bào hồng cầu nhỏ (≈ 8 µm) → qua các mạchmáu nhỏ nhấtProkaryotic cellE[r]
1. ĐỊNH NGHĨA. ADN là vật chất di truyền nằm trong nhân tế bào và tế bào chất (ti thể hoặc lục lạp) của sinh vật nhân thực hoặc trong vùng nhân của tế bào nhân sơ. Nhân đôi ADN là quán trình tạo ra hai phân tử ADN con có cấu trúc giống hệt phân tử ADN mẹ b[r]
1. Cấu trúc của ADN ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Mỗi đơn phân là một nuclêôtit. 1. Cấu trúc của ADNADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Mỗi đơn phân là một nuclêôtit. Mỗi nuclêôtit lại có cấu tạo gồm 3 thành phần là đường pentôzơ (đường 5 cacbon), nhóm phôtphat và bazơ nitơ. Có 4 loại nu[r]
Mạch kiến thức của chuyên đề: 1. Đặc điểm chung, cấu tạo của tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực 2. Cấu tạo, chức năng của các bào quan tế bào nhân thực 2.1. Nhân tế bào 2.2. Lưới nội chất 2.3. Riboxom 2.4. Bộ máy Gongi 2.5. Ty thể 2.6. Lục lạp 2.7. Không bào, lyzoxom 2.9. Màng sinh chất 2.10. Thành tế[r]
Bài 1.Thế nào là điều hoà hoạt động gen?Bài 2. Opêron là gì? Trình bày cấu trúc opêron Lac ở E. coli. Bài 1. Thế nào là điều hoà hoạt động gen? Trả lời: — Trong tế bào chứa đầy đủ hệ gen nhưng các gen hoạt động khác nhau theo giai đoạn phát triển của cá thể và theo nhu cầu hoạt động sống của tế[r]
Câu 1: Hãy kể tên và trình bày cấu trúc siêu vi thể nhân của tế bào? Màng nhân: Gồm 2 lớp: Lớp trong gọi là màng trong, lớp ngoài gọi là màng ngoài. + Bề dày mỗi mặt là 40 – 80A0 khoảng cách giữa 2 lớp màng gọi là khoảng quanh nhân rộng 100 – 1000A0. + Phía trong màng nhân có nhiều chất nhiễm sắc[r]
SỞ GD ĐT QUẢNG NGÃI TRƯỜNG THPT TÂY TRÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 20122013 MÔN SINH HỌC LỚP 10 – HỆ CƠ BẢN Thời gian làm bài: 45 phút
I. Phần thi trắc nghiệm: 4đ Câu 1. Đơn vị tổ chức cơ sở của mọi sinh vật là A. các đại phân tử . B. tế bào. C. mô. D. cơ quan. Câu 2. Các thành phần[r]
I. Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh Cơ thể động vật nguyên sinh là một tế bào nhân chuẩn nhưng các phần của tế bào phân hóa phức tạp thành các cơ quan tử để đảm nhận mọi chức năng sống của một cơ thể độc lập. 1. Cấu tạo cơ thể Kích thước: Đa số có kích thước nhỏ (trung bình 50 150µm), nhỏ[r]
Chu kỳ phát triển của tế bào: Sinh ra từ tế bào mẹ phát triển sinh sản chết và thay thế bằng tế bào mới. Đảm bảo sinh vật tồn tại và phát triển. Trong tế bào luôn có một tỷ lệ nhất định giữa khối nhân (N) và khối sinh chất (P), NP luôn xoay quanh một hằng số k nhất định. Dưới sự tác động của[r]
Đề thi học sinh giỏi môn sinh lớp 11 tỉnh nghề an năm 20152016. Câu I (3,0 điểm). 1. Hãy nêu các loại prôtêin khác nhau về chức năng trong cấu trúc của màng sinh chất tế bào. 2. Những bộ phận nào trong tế bào nhân thực có chứa ADN, so sánh cấu trúc của các loại ADN trong các bộ phận đó. 3. Nêu các[r]
Prôtêin là một polyme sinh học, được cấu tạo từ khoảng 20 loại L – axít aimin khác nhau (ở sinh vật nhân sơ còn có cả D axít amin). Các axít amin liên kết với nhau bởi liên kết péptít.Trong cơ thể, prôtêin chiếm khoảng 50% khối lượng khô của hầu hết các loại tế bào và là vật liệu cấu trúc của tế bào[r]
Nhân (nucleus) được Brawn phát hiện vào năm 1831. Nhân, với chức năng chủ yếu là một bào quan đặc biệt chứa các thông tin di truyền quyết định cấu trúc và chức năng của tế bào, là đặc điểm tiến hóa quan trọng nhất của eukaryote so với prokaryote Ở procaryota ( vi khuẩn và vi khuẩn lam)[r]
1. Yêu cầu về kiến thức 1.1. Đối với địa phương thuận lợi: Trình bày được những kiến thức phổ thông, cơ bản, hiện đại, thực tiễn về cấp độ tổ chức cơ thể của thế giới sống . Học sinh hiểu và trình bày được các kiến thức cơ b[r]
Câu hỏi ôn tập phần sinh học Đại cương (2016 DH)1. Trình bày về vai trò của lớp màng Lipid kép và lớp protein màng tế bào.2. Hãy nêu chức năng của màng nguyên sinh chất tế bào. Trình bày các dạng tồn tại củaRibosome và chức năng của Ribosome.3. Trình bày<[r]
Tế bào nhân sơ có cấu tạo khá đơn giản, gồm có 3 thành phần chính. Tế bào nhân sơ có cấu tạo khá đơn giản, gồm có 3 thành phần chính : màng sinh chất tế bào chất và vùng nhân. Ngoài các thành phần đó, nhiều loại tế bào nhân sơ còn có thành tế bào, vỏ nhầy, roi và lông (hình 7.2). Hình 7.2. Sơ đ[r]