CẨM HẰNG-PHƯƠNG BÌNH BÀI THÌ WORDI. .Khái niệm và nguồn gốca. Khái niệm Nấm mốc (fungus, mushroom) là vi sinh vật chân hạch, ở thể tản (thalophyte), tế bào không có diệp lục tố, sống dị dưỡng (hoại sinh, ký sinh, cộng sinh), vách tế bào cấu tạo chủ yếu là chitin, có hay không có celuloz và mộ[r]
tổng hợp BVTV - Số 5/2007Nấm mốc và phòng chống nấm mốc trên đồng ruộng và trong bảo quảnLê Lương Tề Nấm mốc là loại vi sinh vật bán ký sinh hoặc hoại sinh phổ biến rất rộng trên toàn thế giới, ở hầu khắp các vùng khí hậu nóng hay lạnh, nhiệt đới, ôn đới, v.v... chúng phát triển[r]
tại của phần liên kết với cơ chất cũng phổ biến trên những enzym khác tham gia phân cắt cơ chất rắn. Trong enzym của nấm mốc, phần liên kết với cellulose (CBD) được liên kết với phần xúc tác bởi những liên kết tách biệt hoàn toàn giữa 2 phần này. CBD có thể là đầu C hoặc đầu N của enzym. Tron[r]
phụ của quá trình trao đổi chất trong quá trình phụ của quá trình trao đổi chất trong quá trình tiêu hoá và đồng hoá dinh dưỡng từ ngũ cốc và tiêu hoá và đồng hoá dinh dưỡng từ ngũ cốc và các nguyên liệu thức ăn chăn nuôi khác.các nguyên liệu thức ăn chăn nuôi khác.b) Liều gây độc LDb) Liều gây độc[r]
39CHƯƠNG 3: NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU3.3 Phương pháp nuôi cấy nấm mốc tạo enzymMôi trường sử dụng ở đây là môi trường CZ. Cho 100ml môi trường vào erlen 250 ml, sau đó đem tiệt trùng. Dùng 10ml nước cất vô khuẩn cho vào ống giống trưởng thành. Sau đó lắc để rơi bào tử nấm mốc[r]
TÀI LIỆU ÔN THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT 2011 PREPOSITION A:Giới từ đơn(in/at/from/)/Gới từ kép(into/thoughout)/Gới từ phái sinh(along/before) Cụm gới từ(out of/because of/in order to/in front of/in spite of/in stead of) B:-Gới từ đứng trước danh từ hoặc tương đương như danh từ -đại từ đi sau luôn dùng[r]
, trong 4 ngày. Sau đó thu dịch enzyme ngoại bào thô và tiến hành xác định hoạt tính của dịch enzyme β-Ffase ngoại bào. Dựa vào kết quả hoạt tính của enzyme để chọn chủng Aspergillus cho hoạt tính enzyme cao nhất. Bảng 1.Khả năng tổng hợp β-Ffase của 8 chủng nấm mốc trên môi trường Hidaka Chủ[r]
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊKẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ5.1.Kết luậnTừ quá trình nghiên cứu ta thu được kết quả sau: Trong 9 loài nấm mốc thì loài P.citrinum là thích hợp nhất để sinh tổng hợp enzym cellulase do khả năng sinh hoạt tính enzym cao. Trong 3 nguồn carbon: bã mía, rơm, mùn cưa thì rơm là tốt nhất[r]
nhất. Trong thí nghiệm này ta thấy các giống Aspergillus có hoạt tính enzym cao ở ngày thứ 3 còn P.citrinum ở ngày thứ 4. Tuy tốc độ phát triển của A.Niger, A.awamori, A.aculactum nhanh hơn P.citrinum nhưng hoạt tính enzym cao nhất của chúng thì lại thấp hơn. So sánh hoạt tính cao nhất của các loài[r]
Nghiên cứu sinh tổng hợp acid gluconic từ chủng nấm mốc aspegillus niger Nghiên cứu sinh tổng hợp acid gluconic từ chủng nấm mốc aspegillus niger Nghiên cứu sinh tổng hợp acid gluconic từ chủng nấm mốc aspegillus niger Nghiên cứu sinh tổng hợp acid gluconic từ chủng nấm mốc aspegillus niger Nghiên c[r]
và vừa khuẩn ty thể của nấm tương ứng thông qua một thao tác liên quan đến amoni sulfat và fractionation DEAE-cellulose sắc ký.Sản lượng đã được 33,3 và 21,6% cho các enzym có hoạt tính trung. Độ pH tối ưu cho enzym khi pH 5,6. Khi nó xúc tác sự chuyển đổi ở 30 ° C và phân rã với thời gian phản ứn[r]
và vừa khuẩn ty thể của nấm tương ứng thông qua một thao tác liên quan đến amoni sulfat và fractionation DEAE-cellulose sắc ký.Sản lượng đã được 33,3 và 21,6% cho các enzym có hoạt tính trung. Độ pH tối ưu cho enzym khi pH 5,6. Khi nó xúc tác sự chuyển đổi ở 30 ° C và phân rã với thời gian phản ứn[r]
Hình 1.15 Cây di truyền phát sinh ngành cho thấy nấm mốc có mối liên hệ gần với thực vật (PLANTAE) và động vật (ANIMALIA) (theo Hawkswort và ctv., 1995) Theo Gwynne-Vaughan và Barnes (1937) chia nấm thành 3 lớp chính: Phycomycetes, Ascomycetes và Basidiomycetes dựa trên khuẩn ty có vách ngăn[r]
Quản lý độc tố nấm mốc trong chăn nuôiQuản lý độc tố nấm mốc trong chăn nuôiQuản lý độc tố nấm mốc trong chăn nuôiCác nguy cơ lây nhiễm độc tố nấm mốc trong quá trình sản xuất thực phẩmCác nguy cơ lây nhiễm độc tố nấm mốc trong quá trình sản xuất thực phẩmCác nguy cơ lây nhiễm độc tố nấm mốc trong q[r]
sản phẩm sau thu hoạch chưa hoặc đã qua chế biến, bảo quản. Một số là tác nhân gây bệnh, làm hư các thiết bị thủy tinh bảo quản không tốt nhưng cũng có nhiều loài có ích như tổng hợp ra acit hữu cơ, thuốc kháng sinh, vitamin, kích thích tố tăng trưởng thực vật đã được đưa vào sản xuất công nghiệp và[r]
đính của Aspergillus. a. 1 lớp, b. 2 lớp, c. phiến, d. tia, e. tể (theo Samson và ctv., 1995) Hình 6 Hình 1.8. Bào tử đính và cuống bào tử đính ở Penicillium chrysogenum (theo Samson và ctv. 1995) ***SORRY, THIS MEDIA TYPE IS NOT SUPPORTED.*** Hình 1.9. Cuống bào tử phân nhánh ở Trichoderma. a. T. v[r]
thành n NST (đơn bội). Theo Machlis (1966) tất cả các giai đoạn trên kể cả giai đoạn tạo cơ quan sinh dục được điều khiển bởi một số kích thích tố sinh dục (sexual hormones). Cơ quan sinh dục của nấm mốc có tên là túi giao tử (gametangia) có 2 loại: cơ quan sinh dục đực gọi là túi đực (anther[r]
Phân lập và tuyển chọn các chủng loại nấm mốc có khả năng sinh Cellulase cao ở Vĩnh Phúc (Khóa luận tốt nghiệp)Phân lập và tuyển chọn các chủng loại nấm mốc có khả năng sinh Cellulase cao ở Vĩnh Phúc (Khóa luận tốt nghiệp)Phân lập và tuyển chọn các chủng loại nấm mốc có khả năng sinh Cellulase cao ở[r]
và vừa khuẩn ty thể của nấm tương ứng thông qua một thao tác liên quan đến amoni sulfat và fractionation DEAE-cellulose sắc ký.Sản lượng đã được 33,3 và 21,6% cho các enzym có hoạt tính trung. Độ pH tối ưu cho enzym khi pH 5,6. Khi nó xúc tác sự chuyển đổi ở 30 ° C và phân rã với thời gian phản ứn[r]
và vừa khuẩn ty thể của nấm tương ứng thông qua một thao tác liên quan đến amoni sulfat và fractionation DEAE-cellulose sắc ký.Sản lượng đã được 33,3 và 21,6% cho các enzym có hoạt tính trung. Độ pH tối ưu cho enzym khi pH 5,6. Khi nó xúc tác sự chuyển đổi ở 30 ° C và phân rã với thời gian phản ứn[r]