Một số công thức đạo hàm cơ bản: (với a, là hằng số bất kỳ; u,v là hàm số bất kỳ,x là biến số) *(a)'=0 *(u.v)'=u'v+v'u * * * * *(lnx)'= (lnu)'= * (a>0,a 1) (a>0,a 1) *(sinx)'=cosx (sinu)'=cosu.u' *(cosx)'=-sinx (cosu)'=-sinu.u' *(tanx)'= (tanu)'= *(cotx)'= (cotu)'= * (arc[r]
Nghiệm cơ bản của phương trình đạo hàm riêng (LV tốt nghiệp)Nghiệm cơ bản của phương trình đạo hàm riêng (LV tốt nghiệp)Nghiệm cơ bản của phương trình đạo hàm riêng (LV tốt nghiệp)Nghiệm cơ bản của phương trình đạo hàm riêng (LV tốt nghiệp)Nghiệm cơ bản của phương trình đạo hàm riêng (LV tốt nghiệp)[r]
ưc thc hin bng cách hp ph hoc hp th. Phương pháp ph bin hơn là gim áp sut vn hành bi m rng isoenthalpic, nghĩa là gim mt dòng cht và do ó gim kh năng hoà tan ca dung môi. Nu quá trình trích ly thc hin bng cách iu chnh nhit , hai tình hung có th xy ra, tùy thu[r]
Chương 2. Phép tính vi phân hàm một biến §1. Giới hạn - Liên tục I. Dãy số - Giới hạn dãy số 1. Dãy số. 2. Các dãy số đặc biệt: CSC, CSN, Fibonacci, … 3. Giới hạn dãy số. 4. Các tính chất và định lý về giới hạn dãy số. [1],[2] 4II. Giới hạn hàm số 1. Định nghĩa giới hạn hàm số. 2. Các tính chất v[r]
THPT phân ban các năm trước )Trần Chí Thanh 2010 Page 1phương trình tiếp tuyến chung của hai đường cong tại điểm chung.Chủ đề 2. HÀM SỐ LUỸ THỪA, HÀM SỐ MŨ, HÀM SỐ LÔGARITCác kiến thức cơ bản cần nhớ Các dạng toán cần ôn tậpBài tập minh hoạ(Xây dựng bài tập từ nhận biết → thông hiểu → vận dụn[r]
) b) N( r=5, 35) Sơ đồ khảo sát đường cong trong hệ tọa độ cực : r=f() 1- Miền xác định của f() 2- Xét sự tuần hoàn của r theo ( nếu có). Nếu hàm số tuần hoàn với chu kỳ T, ta chỉ khảo sát đường cong trong góc - 22TT sau đó quay những góc bằng T quanh O 3- Xét sự đối xứng ( nếu có ) : [r]
Tiết 1,2,3: QUY TẮC TÍNH ĐẠO HÀMI/ Mục tiêu: 1/ Về kiến thức: Giúp học sinh- Hiểu cách chứng minh các quy tắc tính đạo hàm của tổng, tích các hàm số.- Nắm được định nghĩa về hàm số hợp , định lý về công thức tính đạo hàm của hàm số hợp từ đó rút ra công thức tính đạo hàm của hàm[r]
(1 ) 1x x Tóm tắt bài học1. Đạo hàm cấp 1,2,3,4, ,ny , y , y , y(4) , , y(n) 2. Pt chuyển động s=f(t)Vận tốc tức thời của cđ tại thời điểm t là=,( ) ( )v t s tGia tốc tức thời của cđ tại thời điểm t là=,,( ) ( ) t s t=( ) ( 1) '
1. Khái niệm cực trị hàm số : Giả sử hàm số f xác ñịnh trên tập hợp ( ) D D ⊂ ℝ và 0 x D ∈ 0 ) a x ñược gọi là một ñiểm cực ñạicủa hàm số f nếu tồn tại một khoảng ( ) ; a b chứa ñiểm 0 x sao cho ( ) ; a b D ⊂ và ( ) ( ) 0 f x f x < với mọi ( ) { } 0 ; x a b x ∈ . Khi ñó ( ) 0 f x ñược[r]
CHUYÊN ĐỀ: ĐẠO HÀM VÀ ỨNG DỤNG CỦA ĐẠO HÀMTiếp tuyến và các bài toán liên quan đến tiếp tuyến:I. Mục tiêu:- Kiến thức: Ôn tập hệ thống kiến thức cơ bản về đạo hàm: Các công thức đạo hàm, đạo hàm cáchàm số cơ bản, đạo hàm của hàm số hợp, ý nghĩa hình h[r]
ĐẠO HÀM I.Mục tiêu: Qua chủ đề này HS cần: 1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản của đạo hàm và bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về đạo hàm. 2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về đạo hàm. Thông qua việc rèn luyện g[r]
V1 = -21V3. Đạo hàm của hàm số hợp: g(x) = f[U(x)].'gx = uf '. xUII. Kỹ năng cơ bản - Vận dụng thành thạo các công thức, quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thơng các hàm số.- Tính đợc đạo hàm hàm số hợp.III. Một số ví dụ A.Ví dụ tự luậnVD1. Tính đạo hàm của[r]
1C6. phương trình vi phân1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN1.1 Phương trình vi phân:▪ Định nghĩa: Một phương trình chứa hàm số phải tìm dưới dấu đạo hàm hoặc vi phân các cấp gọi là phương trình vi phân.Phương trình vi phân với hàm số phải tìm là hàm số một biến số gọi là phương trình vi phân t[r]
rrh Với những lý do rõ ràng, hàm này gọi là toán tử Laplace của hàm Gauss (LoG). Vì đạo hàm bậc hai là toán tử tuyến tính, chập (lọc) với một ảnh bằng )(2rh giống như đầu tiên chập ảnh với hàm trơn và sau đó tính kết quả của toán tử Laplace. Đây là chìa khóa khái niệm cơ bản
từ cơ sở này người ta thường sử dụng 2 phương pháp phát hiện biên sau: • Phương pháp phát hiện biên trực tiế p: phương pháp này nhằm làm nổi đường biên dựa vào biến thiên về giá trị độ sáng của điểm ảnh. Kỹ thuật chủ yếu là dùng kỹ thuật đạo hàm. Nếu lấy đạo hàm bậc nhất của ảnh ta có[r]
Đây là chuyên đề tổng hợp một số ứng dụng của đạo hàm trong giải PTHPTBPT và BĐT Cực trị. Gồm 50 bài toán có hướng dẫn và giải. Chúng ta đều biết công thức tính và những quy tắc tính đạo hàm của hàm của những hàm số cơ bản như hàm đa thức, hàm phân thức, hàm lượng giác. Tuy nhiên, chúng ta cũng đặt[r]
chất của phép toán. Học viên sẽ được nghiên cứu các tính chất của hàm số liên tụcChương 3: ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN3.1 Đạo hàm của hàm số tại một điểm; 3.2 Các quy tắc tính đạo hàm; 3.3 Đạo hàm cấp cao; 3.4 Vi phân của hàm số; 3.5 Các quy tắc tính vi phân; 3.6 Tính bất biến của[r]
4Chương 1CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ GIẢI SỐ PHƢƠNGTRÌNH ĐẠO HÀM RIÊNGTrong chương này, chúng tôi trình bày một số kiến thức liên quan đếnviệc giải số phương trình đạo hàm riêng bao gồm cơ sở của phương pháp lưới,thuật toán thu gọn khối lượng tính toán và lý thuyết về phương pháp lặ[r]