CÁC CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐẠO HÀM CỦA HÀM SƠ CẤP VÀ HÀM HỢP. 3 CÔNG THỨC TÍNH NHANH ĐẠO HÀM GIÚP GIẢI NHANH CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN ĐẠO HÀM.CÁC CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐẠO HÀM CỦA HÀM SƠ CẤP VÀ HÀM HỢP. 3 CÔNG THỨC TÍNH NHANH ĐẠO HÀM GIÚP GIẢI NHANH CÁC BÀI TOÁN LI[r]
Các công thức tính đạo hàm hàm số và hàm số lượng giác cơ bản, công thức đạo hàm dễ nhớ, đạo hàm,công thức đạo hàm đầy đủ, bảng đạo hàm cần thiết cho học sinh, đạo hàm lượng giác và đạo hàm hàm hợp cùng các quy tắc đạo hàm cơ bản hay sử dụng ôn thi và làm kiểm tra.
1. Định nghĩa 1. Định nghĩa Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a;b), x0 ∈ (a;b). Giới hạn hữu hạn (nếu có) của tỉ số khi x → x0 được gọi là đạo hàm của hàm số đã cho tại x0, kí hiệu là f'( x0) hay y'( x0). Như vậy: f'( x0 ) = . Nếu đặt x - x0 = ∆x và ∆y =[r]
VËy ph¬ng tr×nh ®· cho cã nghiÖm lµ x = 0, x = 1 .2. Sử dụng đạo hàm để giải hệ phơng trình.Những ứng dụng của đạo hàm trong việc giải hệ phơng trình xoayquanh một số vấn đề chủ yếu là:- Tìm đợc một quan hệ giữa các biến trong một phơng trình nàođó của hệ để thế vào các phơng trình khá[r]
x0+- Tìm các điểm tới hạn (là những điểm làm cho f(x) = 0 hoặc không xác định)- Xét dấu của đạo hàm- Từ đó suy ra các điểm cực trịe) Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm sốCho hàm số y = f(x) xác định trên tập D và A là một số thực cho trớc.- Nếu f(x) A với mọi x thuộc D và tồn tại x 0[r]
Đây là chuyên đề tổng hợp một số ứng dụng của đạo hàm trong giải PTHPTBPT và BĐT Cực trị. Gồm 50 bài toán có hướng dẫn và giải. Chúng ta đều biết công thức tính và những quy tắc tính đạo hàm của hàm của những hàm số cơ bản như hàm đa thức, hàm phân thức, hàm lượng giác. Tuy nhiên, chúng ta cũng đặt[r]
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TỰ HỌC WTSĐỊA CHỈ: TẦNG 3 SỐ NHÀ 403 ĐƯỜNG NGUYỄN KHANG, CẦUGIẤY, HÀ NỘI HOTLINE: 0986 035 246EMAIL:TRUNGTAMDAOTAOTUHOCWTS@GMAIL.COMWEBSITE: WTS.EDU.VN /NGUYENVANSON.VNCHUYÊN ĐỀ : ĐẠO HÀMKIẾN THỨC CẦN NHỚ1. Định nghĩa đạo hàm tại một điểmy = f ( x)1.1. Định nghĩa : Cho hàm s[r]
Bài 5. Tính đạo hàm của các hàm số: Bài 5. Tính đạo hàm của các hàm số: a) y= 3x2 – lnx + 4sinx; b) y= log(x2+ x + 1) ; c) y= . Hướng dẫn giải: Ta sử dụng các công thức ; ; (sinx)’ = cosx và các quy tắc tính đạo hàm của một thương để tính đạo hàm các hàm số đã cho. a) y ‘ = 6x - + 4cosx. b) [r]
CHƯƠNG 1MỘT SỐ KIẾN THỨC CƠ BẢNTrong chương này, chúng ta trình bày sơ lược về phương trình đạo hàmriêng, một số phương trình đạo hàm riêng tiêu biểu và những kết quả lý thuyếtquan trọng về phương pháp không lưới, trong đó bài toán nội suy dữ liệu rờirạc được đề cập như động lực thúc đẩy sự p[r]
Bảng công thức tích phân đạo hàm Mũ logarit cho HS 12 BẢNG CÔNG THỨC ĐẠO HÀM NGUYÊN HÀM Trần Quang 01674718379 I. Các công thức tính đạo hàm. 1. ( ) u v u v 2. ( . ) . . u v u v u v 3. 2 . . u u v u v v v Hệ Quả: 1. . ku k u 2. 2 1v v v II. Đạo hàm và nguyên hàm các hàm số sơ cấp. Bảng đạo[r]
HĐTP 1: Tiếp cận định lý- GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét, sửa sai (nếu 4. Đạo hàm của hàm sốphần kiểm tra bài cũcó)y=tanx- GV nhận xét phầna. Định lýkiểm tra bài cũ củaHS- Từ bài làm của HSGV giới thiệu về côngthức tính đạo hàm củahàm số y = tan x- GV yêu cầu họcsinh phát biểu định l[r]
bảng công thức đạo hàm đầy đủ,bảng nguyên hàm đạo hàm,đạo hàm nguyên hàm,cách tính đạo hàm ,Công thức nguyên hàm không thể thiếu trong bộ môn giải tích lớp 12, cũng là một trong những khái niệm xuất hiện khá nhiều trong đề thi đại học, những bài trước gia sư TTV đã chia sẽ có liên quan đến công thức[r]
1. Khái niệm hàm số lũy thừa 1. Khái niệm hàm số lũy thừa Hàm số lũy thừa là các hàm số dạng y= xα, với α là một số thực đã cho. Các hàm số lũy thừa có tập xác định khác nhau, tùy theo α: - Nếu α ∈ ℤ+ thì tập các định là ℝ. - Nếu α ∈ ℤ ℤ+ thì tập các định là ℝ{0}. - Nếu α ∈ ℤ thì tập các định l[r]
k) y = sin3x.cos2xl) y = (1-sinx)(1+ tan2x)3.Rút gọn và tính đạo hàm của y.66b) y = sin4 x+cos4 x−13 x + cos3 x.1− sin x. cos xa) y = sincos 2 x.1 + sin 2 xsin x +cos x −1π f ÷− 3 f44.Cho
Ngày soạn:18082015 Tiết:01 TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Hiểu được định nghĩa và các định lý về sự đồng biến ,nghịch biến của hàm số và mối quan hệ này với đạo hàm 2.Kỹ năng: Biết cách xét tính đồng biến ,nghịch biến của hàm số trên một khoảng[r]
ĐỀ CƯƠNG on tap học kì II môn TOÁN 11ban co ban(rat hay) + Cung cấp các bài tập trọng tâm trong chương trình toán học kì II lớp 11 + Bao gồm các bài toán điển hình tính giới hạn của hàm số, bài toán tính đạo hàm, bài toán giá phương trình , bất phương trình đạo hàm, cac bai toan ve tiep tuyen
Ngày soạn:16082015 Chương I: ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ Tiết:01 Bài 1: SỰ ĐỒNG BIẾN, NGHỊCH BIẾN CỦA HÀM SỐ I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Nắm được mối liên hệ giữa dấu của đạo hàm và tính đơn điệu của hàm số. Nắm được qui tắc xét tính đơn điệu của hàm số. 2.Kỹ năng:[r]
9*) Tìm trên (C) y = x 3 − x + các điểm tại đó tiếp tuyến của (C) vuông góc với d: y = − x + .333310*) Tìm tiếp tuyến của đths có hệ số góc nhỏ nhất:a) Đồ thị (C) y = x3 + 3 x 2 − 9 x + 51 32b) Đồ thị (Cm) y = x − mx − x + m − 1311*) Viết phương trình tiếp tuyến của (C) y = x 3 + 1 − k ( x + 1) tại[r]
...Nội dung Đạo hàm vi phân hàm hợp Đạo hàm vi phân hàm ẩn ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN CỦA HÀM HỢP Trường hợp bản: hợp hàm biến hàm biến Cho z = f(x, y) x = x(u, v), y = y(u, v) Nếu z, x, y khả vi: zu′ =... ′′(u ) ĐẠO HÀM VÀ VI PHÂN HÀM ẨN Nhắc lại: giả sử hàm ẩn y = y(x) xác định phương trình F(x, y) = Để[r]