21324? Phần bánh nào có tỉ lệlớn hơn và phần bánh nàocó tỉ lệ nhỏ hơn?Hình A sẽ lớn hơn hình BTỉ lệ thước được thể hiện nhưthế nào?Được thể hiện như một thướcđo đã tính sẳn, mỗi đoạn trênthước đều ghi số độ dài tươngứng trên thực đòa? Phần bánh nào có tỉ lệlớn hơn và phần bánh nàocó tỉ lệ<[r]
TỶ LỆ 1/10.000BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1 : 25 000Tỷ lệ bản đồ được ghi ở vị trí nào trên bản đồ ? ( Phía dưới bản đồ ) ( góc trên bản đồ )BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TỶ LỆ 1 : 100 000TỈ LỆ : 1 : 22.000.000TỰ NHIÊN THẾ GIỚIBản đồ tỷ lệ lớn:Bản đồ tỷ lệ nhỏ:[r]
Sử dụng bản đồ giáo khoa treo tườngNhóm: 3GVHD: Th.s Nguyễn Thị DiệuBản đồ giáo khoa được xác định là “cuốn sách giáo khoa thứ hai”. BĐGK treo tường là một bộ phận rất quan trọng của hệ thống BĐGK. Vì vậy, BĐGK treo tường cần được nghiên cứu và sắp xếp một cách có hệ thống để việc sản xuất, l[r]
phút tập. -Y/c hs đọc sgk quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận theo các ý sau; Bươc 2: -Y/c đại diện các nhóm lên trình bày kết qủa trước lớp. -gv chốt:Tên bản đồ cho ta biết tên của khu vực.Người ta thường quy định phương hướng: phía trên là hướng Bắc, phía dưới là hướng Nam,bên[r]
Hệ mặt trờiHệ hành tinh giống mặt trờiTỈ LỆ : 1 : 22.000.000TỰ NHIÊN THẾ GIỚICho biết tỷ lệ bản đồ là bao nhiêu ?TỈ LỆ : 1 : 22.000.0001 cm trên bản đồ tương ứng bao nhiêu cm trên thực tế ?2.000.000 cm trên thực tếBẢN ĐỒ NỀN TỈNH PHÚ YÊNTỶ LỆ 1/10.000Cho biết tỷ lệ bản đồ[r]
1.1. Định nghĩa bản đồ địa hình 1.1.1. Định nghĩa và phân loại bản đồ: a. Định nghĩa K.A. Xalisev đã định nghĩa bản đồ địa lý như sau: “Bản đồ địa lý là mô hình kí hiệu hình tượng không gian của các đối tượng và hiện tượng tự nhiên, xã hội được thu n[r]
11000; 1 500; 110 000;Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010 THỰC HÀNHToán : Tỉ lệ bản đồBài 1. SGK:Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, mỗi độ dài 1000 dm1 cm1 mm1 dm1000 cm1000 mmứng với mỗi độ dài thật nào cho dưới đây ?Bài 2. SGK Viết số thích hợp vào chỗ chấmTỉ lệ bản đồTỉ lệ bản đồ[r]
Khoa học xã hội 6BÀI 2: BẢN ĐỒ VÀ CÁCH SỬ DỤNG BẢN ĐỒA. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNGBản đồlà gì?B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨCBản đồ là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về một khuvực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH TỈNH QUẢNG NINHTỉ lệ bản[r]
LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ; BÀI LÀM QUÊN VỚI BẢN ĐỒ (Tiết 2 ) LỚP: 4/ I-mục tiêu: -Định nghĩa đơn giản về bản đồ. - Biết một số yếu tố về bản đồ: tên ,phương hướng ,tỉ lệ ,kí hiệu bản đồ. -Biết các kí hiệu của một số đối tương jđịa lý thể hiện trên bản đồ. II-Đồ dùn[r]
Hệ mặt trờiHệ hành tinh giống mặt trờiTỈ LỆ : 1 : 22.000.000TỰ NHIÊN THẾ GIỚICho biết tỷ lệ bản đồ là bao nhiêu ?TỈ LỆ : 1 : 22.000.0001 cm trên bản đồ tương ứng bao nhiêu cm trên thực tế ?2.000.000 cm trên thực tếBẢN ĐỒ NỀN TỈNH PHÚ YÊNTỶ LỆ 1/10.000Cho biết tỷ lệ bản đồ[r]
Tỷ lệ bản đồ là tỷ số giữa độ dài một đoạn thẳng trên bản đồ với hình chiếu nằm ngang tương ứng của nó ở ngoài thực địa và được ký hiệu dưới dạng phân số có tử số là 1, M được gọi là mẫu số tỷ lệ bản đồ: 1/M. Các bản đồ tỉ lệ lớn, không ảnh hưởng của độ cong Trái Đất, thì hình chiếu ngang bằng chiề[r]
Bài3: TỈ LỆ BẢN ĐỒ. 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: Học sinh hiểu tỉ lệ bản đồ là gì và nắm được ý nghĩa của 2 loại: Số tỉ lệ và thước tỉ lệ. b. Kỹ năng: Biết cách tính khoảng cách thực tế. c. Thái độ: Bồi dưỡng ý thức học bộ môn. 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: Giáo[r]
mm1000 30010 000500Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010 Toán : Tỉ lệ bản đồTRÒ CHƠIAINHANHAIĐÚNGĐúng ghi Đ, sai ghi S Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000, quãng đường từ A đến B đo được 1 dm. Như vậy độ dài thật của quãng đường từ A đến B là :a, 10 000 m b, 10 000 dmc, 10 000 cm d, 1 kmSSĐĐ[r]
HO THI THANH HANGPHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO CAM LỘPHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO CAM LỘHO THI THANH HANGHO THI THANH HANGHO THI THANH HANG Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010Toán:Kiểm tra bài cũ:Bài 3: Bài giải: Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) Gian hàng có số đồ chơi ô tô là: 63 : 7 x 5 = 45 (chiếc)[r]
Bản đồ nào cũng có ghi tỉ lệBản đồ nào cũng có ghi tỉ lệ ở phía dưới hay ở góc bản đồ. Dựa vào tỉ lệ bản đồ chúng ta có thể biết đượccác khoảng cách trên bản đồ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực địa.Tỉ lệ bản đồ
Ngêi thùc hiÖn : ph¹m thÞ vÜnhvÒ dù giê ,th¨m líp Lớp : Hãy lựa chọn đáp án đúng trong các đáp án sau :Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000 , quãng đ"ờng từ A đến B đo đ"ợc 1 dm . Nh" vậy độ dài thật của quãng đ"ờng AB là :A. 10 000 m B. 1 000 dm C.1 000 cm D . 1 km :Độ dài thu nhỏ Độ dài th[r]
•2. Tỉ lệ bản đồ thuờng đuợc ghi ở đâu?• A. Phía trên• B. Phía bên trái• C. Phía bên phải• D. Phía duới hay ở góc bản đồ • - Về nhà học thuộc bài• - Trả lời các câu hỏi trong SGK/14 • - Chuẩn bị bài 4 “Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lí.Dặn dòDặn[r]
Bài 6: THỰC HÀNH. TẬP SỬ DỤNG ĐỊA BÀN VÀ THƯỚC ĐO ĐỂ VẼ SƠ ĐỒ LỚP HỌC. 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: Học sinh biết cách sử dụng bản đồ để tìm phương hướng cùa các đối tượng địa lí trên bản đồ. - Tìm và đo khoảng cách trên thực tế tính tỉ lệ khi đưa lên bản đồ. b. Kỹ năng:[r]