Câu phức hợp và đại từ quan hệ Câu phức hợp và đại từ quan hệ Tiếng Anh có 2 loại câu: - Câu đơn giản: là câu có 1 thành phần và chỉ cần như vậy câu cũng đã đủ nghĩa. - Câu phức hợp: là loại câu có 2 thành phần (2 mệnh đề) chính/p[r]
The beaker (that is) on the counter contains a solution. Trước một cấu trúc động từ ở thể tiếp diễn. The girl (who is) running down the street might be in trouble. Ngoài ra trong một số trường hợp khi đại từ quan hệ trong mệnh đề phụ bắt buộc gắn liền với chủ ngữ đứng trước nó và mệnh đề[r]
Đại từ quan hệ: Lý thuyết và cách làm bài tập về đại từ quan hệ Who, Which, Whom trong tiếng anh. Đại từ quan hệ (relative pronouns) có thể được dùng trong những mệnh đề xác định (defining clause) hay những mệnh đề không xác định (non defining clause). Đại từ quan hệ 3 chức năng ngữ pháp trong câu:[r]
Bµi d¹y vÒ §TQH-TiÕng Anh12 hÖ 3 n¨m: Gi¸p Thanh Tïng 1 ĐẠI TỪ QUAN HỆ VÀ MỆNH ĐỀ TÍNH NGỮ (Relative Pronouns and Adjective Clauses) I.GIỚI THIỆU: *Vai trò của đại từ quan hệ: Ví dụ: a)The man/who is standing at the door/is my teacher. Câu này có 2 mệnh đề là: - The man is my[r]
Giáo án lớp 5 Năm học 2010-2011Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết sau Thứ 5 Ngày soạn:28/10/2010 Luyện từ và câuNgày dạy:04/11/2010 QUAN HỆ TỪI- U CẦU- Bước đầu nắm được khái niêm quan hệ từ.- Nhận biết được một vài quan hệ từ thường dùng, hiểu tác dụng của chúng trong câu hay đoạn văn, biết đặt
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT TIẾNG VIỆT 7I. Trắc nghiệm: (2đ)Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời mà em cho là đúng nhất:Câu 1: Dòng nào nói đúng khái niệm từ đồng âm:A. Những từ giống nhau về âm thanhB. Những từ giống nhau về nghĩaC. Những từ thuộc nhiều nhóm nghĩa trái ngược nhauD. Những từ[r]
–> Oak, one of the most durable hard woods, is often used to make furniture. * Mệnh đề tính ngữ rút gọn với động từ nguyên mẫu Chúng ta dùng mệnh đề tính ngữ rút gọn với động từ nguyên mẫu sau các số thứ tự (first, second ), hình thức so sánh bậc nhất (oldest ), next, last, only: Who was the[r]
Kết hợp những câu sau dùng đại từ quan hệ.1. Alice is my friend. Alice’s mother died last year.2.The boy will be punished. He threw that stone.3. Ann is very friendly. She lives next door.4.The man is a famous actor. You met him at the party last night.5.There are some words. They are[r]
- Trong điều kiện đất nớc đang ngày càng phát triển, đổi mới, việc đào tạo một lớp ngời mới biết sử dụng thành thạo, điêu luyện ngôn ngữ để diễn đạt cái mới, sáng tạo của t duy là cần thiết. Ngôn ngữ là công cụ của t duy, t duy là hiện thực trực tiếp của ngôn ngữ. Việc rèn luyện ngôn ngữ gắn liền vớ[r]
3. .. am a student. 4.This is Thang. is my friend.5. I have a son. name is Dung. 6.Where are. from? ....am from Italy.IV. Hoàn thành các câu sau bằng cách chọn từ đúng trong ngoặc: 1.Every day I ( get/ gets ) up at six. But my sister ( get/ gets) up at 7 oclock.2.I ( go / goes ) to school a[r]
→ They asked Tom if he was tired. → They asked Tom whether he was tired (or not). 2. “Have you seen that film?”, Jack said to Jane. → Jack asked Jane if she had seen that film. → Jack asked Jane whether she had seen that film (or not). 3. “Did you want to need help from me, Linda?”, said John. → Joh[r]
kiểm tra máu thì có 80% bệnh nhân AIDS là nhiễm HBV. Hơn nữa, 10% bệnh nhân AIDS là có mang HBV, tức là xét nghiệm HBsAg dương tính. Nhìn góc độ khác thì khoảng 10 % bệnh nhân nhiễm HBV mạn tính cũng bị nhiễm HIV. Những người bị viêm gan B cấp cùng với nhiễm HIV thì khả năng sẽ bị viêm gan B mạn nhi[r]
Vai trò sinh thiết gan trong viêm gan B mạn tính ? Sinh thiết gan là phần quan trọng trong quá trình nghiên cứu viêm gan B mạn. Xét nghiệm này có giá trị bởi vì một mẫu mô nhỏ được lấy từ gan là đại diện cho toàn bộ phần gan còn lại. Hơn nữa, chẩn đoán viêm gan mạn có thể thường thực hiện qua sinh t[r]
Have a good flight back. Take care. Thành ngữ và mẫu câu Neck of the woods: Một vị trí xác định cụ thể. Ví dụ: Please come and see me if you’re ever in my neck of the woods. (to) keep in touch: Giữ liên lạc. Ví dụ: He’s been in Africa for two years but we’ve kept in touch by email.[r]
người viết đã dùng để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương. Nêu tác dụng của dùng nhiều từ ngữ thay thế cho nhau- Nhận xét- Lắng nghe- 1 HS đọc cả lớp đọc thầm- Trả lời- Lắng nghe- Thảo luận nhóm đôi- Các từ ngữ chỉ “Phù Đổng Thiên Vương”: Trang nam nhi, tráng sĩ ấy, người trai làng Phù Đổng”- Tác dụng[r]
theirs>> Truy cập http://tuyensinh247.com để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 2Đại từ chỉ địnhyourstheirs/mine/his/hersthisthesethatthose* Các trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian:Trực tiếpGián tiếpHereThereNowThen
What time do you go to school ? …. ( At seven fifteen / Seven fifteen/ It’s seven fifteen)How many books are there on the table? … ( They / There / These ) are three books on the tables.( What / Who ) do you do ? I’m a student.Where ( are / do ) you come from?V. Điền “ a” “ an’ “ the” vào chồ trống[r]
14’ 2. Bài cũ: Nhận xét và rút kinh nghiệm về kết quả bài kiểm tra định kì Giữa học kỳ I (phần LTVC) 3. Giới thiệu bài mới: Đại từ xưng hô. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm được khái niệm đại từ xưng hô trong đoạn văn. Phương pháp: Thảo luận[r]
1/ Các từ in đậm dưới đây được dùng để làm gì? HS xác định từ in đậm•a) Hùng nói: “ theo tớ, quý nhất là lúa gạo. Các cậu có thấy ai không ăn mà sống được không?” Quý và Nam cho là có lí.•b) Chích bông sà xuống vườn cải, nó tìm bắt sâu bọ Câu h i g i ý:ỏ ợ•Các t ừ t , ớc uậ dùng làm gì trong[r]