sử dụng bếp gas. Các bộ phận đều được làm từ vật dụng cách nhiệt tốt, không bị ròrỉ điện.Độ bền: Bên trong bếp có quạt tản nhiệt cùng lỗ thoát khí bên hông bếp giúp giảmnhiệt dộ cho bếp khi đang hoạt động ở nhiệt độ cao, giúp bếp luôn giữ được nhiệtđộ an toàn , hạn chế sự cô chập cháy, đồng thời nâ[r]
TRANG 1 TỪ TỔNG KẾT TỪ VỰNG THÀNH NGỮ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT Nghĩa của từ và hiện tượng chuyển nghĩa Từ đồng õm Từ đồng nghĩa Từ trỏi nghĩa Trường từ vựng TRANG 2 CỎC CỎCH PHỎT TRIỂN TỪ V[r]
1. Giới thiệu Tách từ là vấn đề quan tâm nhất khi lọc thư rác tiếng Việt do tiếng Việt có các đặc trưng riêng mặc dù tiếng Việt cũng dùng ký tự latinh như tiếng Anh. Tiếng Việt có 2 thành phần cơ bản 1: tiếng và từ. Một số mối liên quan giữa từ và tiếng như sau. Về ngữ pháp, tiếng là đơn vị cấu tạo[r]
I TỪ ĐƠN 1. Định nghĩa 2. Phân lọai II TỪ GHÉP 1. Định nghĩa 2. Phân lọai III TỪ LÁY 1. Định nghĩa 2. Phân lọai I Định nghĩa: Từ đơn là những từ một hình vị. Về mặt ngữ nghĩa chúng không lập thành những hệ thống có một kiểu nghĩa chung. Chúng ta lĩnh hội và ghi nhớ nghĩa của từng từ một riên[r]
1. Về khái niệm từ đơn, từ phức - Thế nào là từ đơn? Cho ví dụ và phân tích. - Thế nào là từ phức? Từ phức gồm những loại nào? Cho ví dụ và phân tích. Gợi ý: Từ được cấu tạo nên bởi tiếng. Từ chỉ gồm có một tiếng là từ đơn, từ gồm hai tiếng trở lên là từ phức. Từ phức có h[r]
I. Từ vựng 1. Các lớp từ. a. Từ xét về cấu tạo. Từ đơn. + Khái niệm: Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng có nghĩa tạo thành. + Vai trò: Từ đơn được dùng để tạo từ ghép và từ láy, làm tăng vốn từ của dân tộc. Từ ghép. + Khái niệm: Từ ghép là những từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ[r]
Từ và cấu tạo của từ tiếng việtI. Từ là gì?Câu 1: Lập danh sách các từ và các tiếng trong các câu sau:Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt, / chăn nuôi / và / cách / ăn ở.Các dấu gạch chéo là dấu hiệu lưu ý về ranh giới giữa các từ. Như vậy, có từ chỉ gồm một tiếng, cótừ lại gồm hai tiếng.Trong câu[r]
II. Từ đơn, từ phức: 1.Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn. Từ gồm hai hay nhiều tiếng gọi là từ phức. Từ nào cũng có nghĩa và dùng để tạo nên câu.VD: Từ đơn: trường, bút, mẹ,… Từ phức: xinh đẹp, xinh xắn,…2. Có hai cách chính để tạo từ phức: a,Ghép những tiếng có nghĩa lại với nh[r]
1.Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn. Từ gồm hai hay nhiều tiếng gọi là từ phức. Từ nào cũng có nghĩa và dùng để tạo nên câu. VD: Từ đơn: trường, bút, mẹ,… Từ phức: xinh đẹp, xinh xắn,… 2. Có hai cách chính để tạo từ phức: a,Ghép những tiếng có nghĩa lại[r]
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT 1. Từ đơn: là loại từ do một tiếng có nghĩa tạo thành. Ví dụ: Ngày, tháng, năm, ăn, mặc, … 2. Từ phức: là từ có từ hai tiếng trở lên. Từ phức được chia thành từ ghép và từ láy. Từ ghép là những từ phức được tạo thành bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau. Từ ghép: là loạ[r]
a) Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ. Tiếng có thể có nghĩa rõ ràng hoặc có nghĩa không rõ ràng.
V.D : Đất đai ( Tiếng đai đã mờ nghĩa )
Sạch sành sanh ( Tiếng sành, sanh trong không có nghĩa ) b) Từ là đơn vị nhỏ nhất dùng có nghĩa dùng để đặt câu. Từ có 2 loại : -Từ do 1 tiếng có nghĩa tạo t[r]
A. Mục đích yêu cầu : Giúp học sinh : Hệ thống hoá kiến thức về cấu tạo từ. Củng có và mở rộng kiến thức về cấu tạo từ tiếng Việt , phân biệt từ đơn, từ phức; từ ghép, từ láy. Rèn kỹ năng phân loại,kỹ năng tự cấu tạo từ ,tạo lập từ mới từ một[r]
1. Từ đơn: Là từ chỉ có một tiếng. VD: Nhà, cây, trời, đất, đi, chạy…2. Từ phức: Là từ do hai hoặc nhiều tiếng tạo nên. VD: Quần áo, chăn màn, trầm bổng, câu lạc bộ, bâng khuâng… Từ phức có 2 loại: Từ ghép: Gồm những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về ng[r]