Có 2 cách để chứng minh một tứ giác nội tiếp đường tròn: + Dựa vào định nghĩa: 4 đỉnh của tứ giác cách đều 1 điểm cố định mà ta xác định được + Dựa vào đ/l đảo: Một tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng 180 0
Trong một tứ giác nội tiếp, tổng số đo hai góc đối nhau bằng 180 0 . Dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp 1) Tứ giác bốn đỉnh cách đều một điểm (ta có thể xác định đư ợc). Điểm đó là tâm của đường tròn ngoại tiếp tứ giác.
Trong một tứ giác nội tiếp, tổng số đo hai góc đối nhau bằng 180 0 . Dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp 1) Tứ giác bốn đỉnh cách đều một điểm (ta có thể xác định đư ợc). Điểm đó là tâm của đường tròn ngoại tiếp tứ giác.
1.ĐỊNH NGHĨA: MỘT TỨ GIÁC CÓ BỐN ĐỈNH NẰM TRÊN MỘT ĐƯỜNG TRÒN ĐƯỢC GỌI LÀ _TỨ GIÁC NỘI TIẾP ĐƯỜNG TRÒN_ MỘT TỨ GIÁC CÓ BỐN ĐỈNH NẰM TRÊN MỘT ĐƯỜNG TRÒN N.. TỨ GIÁC MNPQ KHÔNG NỘI TIẾP S [r]
Trong một tứ giác nội tiếp, tổng số đo hai góc đối nhau bằng 180 0 . Dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp 1) Tứ giác bốn đỉnh cách đều một điểm (ta có thể xác định đư ợc). Điểm đó là tâm của đường tròn ngoại tiếp tứ giác.
Nối các góc ở cột 1 với số đo bằng độ ở cột 2 để đ ợc khẳng định đúng TRANG 17 H ỚNG DẪN VỀ NHÀ: -Học kỹ nắm vững định nghĩa, tính chất tứ giác nội tiếp, cách chứng minh tứ giác nội tiếp[r]
Trong một tứ giác nội tiếp, tổng số đo hai góc đối nhau bằng 180 0 . Dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp 1) Tứ giác bốn đỉnh cách đều một điểm (ta có thể xác định đư ợc). Điểm đó là tâm của đường tròn ngoại tiếp tứ giác.
Kiến thức cần ôn Bài tập -Tổng hai góc đối diện của tứ giác nội tiếp bằng 1800 - Dấuhiệu nhận biết hình thang cân.gồm 2 dấu hiệu _BÀI TẬP1_: Cho hình thang ABCD nội tiếp trong đường tròn[r]
- Định lý: Trong một tứ giác nội tiếp, tổng số đo hai góc đối diện bằng 180 0 . - Định lý đảo: Nếu một tứ giác có tổng số đo hai góc đối diện bằng 180 0 thì tứ giác đó nội tiếp được đường tròn.
Cho góc vuông xOy , trên Ox, Oy lần lợt lấy hai điểm A và B sao cho OA = OB . M là một điểm bất kỳ trên AB. Dựng đờng tròn tâm O1 đi qua M và tiếp xúc với Ox tại A, đờng tròn tâm O2 đi qua M và tiếp xúc với Oy tại B , (O1) cắt (O2) tại điểm thứ hai N . 1) Chứng minh tứ giác OA[r]
b) Vẽ một đường trũn tõm I rồi vẽ một tứ giỏc cú ba b) Vẽ một đường trũn tõm I rồi vẽ một tứ giỏc cú ba đỉnh nằm trờn đường trũn cũn đỉnh thứ tư thỡ khụng. đỉnh nằm trờn đường trũn cũn đỉnh thứ tư thỡ khụng.
Qua kết quả của cỏc nhúm ở phần trờn em cú thể nờu nhận xột của em về tớnh chất của tứ giỏc nội tiếp khụng.. KHỎI NIỆM TỨ GIỎC NỘI TIẾP Một tứ giỏc cú bốn đỉnh nằm trờn một đường trũn đư[r]
a)Vẽ một đường tròn tâm O rồi vẽ một tứ giác có tất cả các đỉnh nằm trên đư ờng tròn đó. b) Vẽ một đường tròn tâm I rồi vẽ một tứ giác có ba đỉnh nằm trên đường tròn đó còn đỉnh thứ tư thì không.
a)Vẽ một đường tròn tâm O rồi vẽ một tứ giác có tất cả các đỉnh nằm trên đư ờng tròn đó. b) Vẽ một đường tròn tâm I rồi vẽ một tứ giác có ba đỉnh nằm trên đường tròn đó còn đỉnh thứ tư thì không.
a)Vẽ một đường tròn tâm O rồi vẽ một tứ giác có tất cả các đỉnh nằm trên đư ờng tròn đó. b) Vẽ một đường tròn tâm I rồi vẽ một tứ giác có ba đỉnh nằm trên đường tròn đó còn đỉnh thứ tư thì không.