c) 75 . 7.Đáp án và hướng dẫn giải:Theo quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số: am . an = am + n ta có:a) 33 . 34 = 37;b) 52 . 57 = 59;VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíc) 75 . 7 = 76.Bài 6. (Trang 28 SGK Toán lớp 6 tập 1)Trong các số sau, số nào là[r]
Tiết 12: Lũy thừa với số mũ tự nhiên toán 6 rất hay Ta thấy: Lũy thừa bậc 2 của 3 (viết 23 ) là tích của 3 thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng 2 Lũy thừa bậc 4 của a (Viết a4 ) là tích của 4 thừa số bằng nhau , mỗi thừa số bằng a
Lũy thừa bậc n của một số a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a: A. Tóm tắt kiến thức: 1. Lũy thừa bậc n của một số a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a: an= (n ≠ 0) a gọi là cơ số, n gọi là số mũ. Quy ước a1 = a. a2 còn được gọi là bình phương củ[r]
Chuyên đề toán lớp 7 đc ad sưu tầm ,tuyển chọn,tổng hợp và đăng lên nhằm giúp các bạn học sinh lóp 7 học tốt hơn CHUYÊN ĐỀ: LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN I. Kiến thức cơ bản 1. Định nghĩa về lũy thừa với số mũ tự nhiên
Sách Giải – Người Thầy của bạnhttp://sachgiai.com/HD:a)A = {3; 10; 17; 24; …; 143; 150}b)Dễ thấy dãy số 3; 10; 17; 24; …; 143; 150 là một dãy số cộng với u1= 3 ; d = 7Số hạng của dãy là n = (un – u1) : d + 1 = (150 – 3): 7 + 1 = 22( số hạng)Tổng các số hạng của dãy là Sn = (u1 + un).n : 2 = (3 + 150[r]
bất kì số nào trong các số đó cũng đều là hợp số.116. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n, luôn tồn tại n số tự nhiên liên tiếp sao chobất kì số nào trong các số đó cũng đều không phải là luỹ thừa (với số mũ nguyên lớnhơn 1) của một số nguyên tố.7. . Chứng minh rằng với mỗi số[r]
Trong chương trình Toán lớp 6, các em học sinh cần nắm các công thức haycác phép toán liên quan về lũy thừa với số mũ tự nhiên:A. Các phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên:–Phép nhân lũy thừa cùng cơ số: am.an = am + n(m, n thuộc N).–≥ n[r]
b) 46 : 43 ;c) 85 : 84;Giải bài:VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíLưu ý: Cách 1: Ta đổi 2 lũy thừa ra số tự nhiên sau đó chia hai số với nhau như bìnhthườnga) Cách 1: 1024 : 256 = 4. Cách 2: 210 : 28 = 210 – 8 = 22 = 4;b) Cách 1: 4096 : 64 = 64. Cách 2: 46 : 43[r]
Quy ước: A. Tóm tắt kiến thức: 1. am : an = am - n(a ≠ 0, m ≥ n ). Quy ước: a0 = 1 (a ≠ 0). Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của số bị chia trừ đi số mũ của số chia. 2. Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các lũy thừa của 10: = a . 10 + b; = a[r]
Trong các số sau, số nào là lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1 61. Trong các số sau, số nào là lũy thừa của một số tự nhiên với số mũ lớn hơn 1 (chú ý rằng có những số có nhiều cách viết dưới dạng lũy thừa): 8, 16, 20, 27, 60, 64, 81, 90, 100 ? Bài giải: 8 = 23; 16 = 42 hay 24; 27 =[r]
Lũy thừa bậc n ( n là số tự nhiên lớn hơn 1) của một số hữu tỉ x là tích của n thừa số bằng x 1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên Lũy thừa bậc n ( n là số tự nhiên lớn hơn 1) của một số hữu tỉ x là tích của n thừa số bằng x ( x ∈ Q, n ∈ N, n> 1) n thừa số Nếu x = thì Quy ước[r]
Ngày giảng: Lớp 6B: .…… ...... Tiết 1 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SÁCH GIÁO KHOA, TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP BỘ MÔN TOÁN
I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách sử dụng sách giáo khoa và các tài liệu cần thiết để học bộ môn Toán. Học sinh hiểu được tầm quan trọng của sách giáo khoa và phương[r]
1. Khái niệm hàm số lũy thừa 1. Khái niệm hàm số lũy thừa Hàm số lũy thừa là các hàm số dạng y= xα, với α là một số thực đã cho. Các hàm số lũy thừa có tập xác định khác nhau, tùy theo α: - Nếu α ∈ ℤ+ thì tập các định là ℝ. - Nếu α ∈ ℤ ℤ+ thì tập các định là ℝ{0}. - Nếu α ∈ ℤ thì tập các định l[r]
Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến. Lý thuyết về đơn thức Tóm tắt lý thuyết 1. Đơn thức Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến. Ví dụ: 2, 3xy2, x2y3(z). 2. Đơn thức thu gọn Đơ[r]
1. Phương trình mũ cơ bản và phương trình lôgarit cơ bản 1. Phương trình mũ cơ bản và phương trình lôgarit cơ bản - Phương trình mũ cơ bản có dạng ax = b, trong đó a,b là hai số đã cho, a dương và khác 1; - Phương trình lôgarit cơ bản có dạng logax = b, trong đó a, b là hai số đã cho, a dương[r]
Cập nhật đề thi học kì 1 lớp 6 môn toán năm 2013 - 2014 phần 4 gồm 3 đề và đáp án (từ đề số 11 - đề số 13), ngày 10/12/2013. Đề thi học kì 1 môn toán lớp 6 - đề số 11 Bài 1:(3điểm) Thực hiện các phép tính sau: a.[r]
THS. NGUYỄN ĐĂNG TUẤNTRUNG TÂM BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC ALPHA-HUẾTUYỂN TẬP 1190 CÂU HỎIPHÂN LOẠI THEO TỪNG MỨC ĐỘ(Trích từ gần 200 đề thi thử trên cả nước năm 2017)MÔNTOÁNCHUYÊN ĐỀHÀM SỐ LŨY THỪAHÀM SỐ MŨHÀM SỐ LÔGARITHUẾ - 8/2017Trung tâm bồi dưỡng kiến thức AlphaNgân hàng câu hỏi trắc nghiệm 12BÀI 3: H[r]
Bài 28. Tính và rút ra nhận xét về dấu của lũy thừa với số mũ chẵn và lũy thừa với số mũ lẻ của một số hữu tỉ âm. Bài 28. Tính: Hãy rút ra nhận xét về dấu của lũy thừa với số mũ chẵn và lũy thừa với số mũ lẻ của một số hữu tỉ âm Lời giải: Nhận xét: Lũy thừa với số mũ chẵn của một số âm l[r]
Nhằm giúp các em hiểu sâu hơn về các vấn đề số học như số nguyên tố _ hợp số, các bài toán về điền chữ số, phương pháp tìm chữ số tận cùng của một lũy thừa. Đây là những dạng toán không chỉ đòi hỏi suy luận thông minh, lập luận chặt chẽ trên cơ sở các sơ đồ của bài ra, việc giải các bài toán này còn[r]
Cho đa thức Q(x) Bài 40. Cho đa thức Q(x) = x2 + 2x4 + 4x3 – 5x6 + 3x2 – 4x - 1. a) Sắp xếp các hạng tử của Q(x) theo lũy thừa giảm của biến. b) Chỉ ra các hệ số khác 0 của Q(x). Hướng dẫn giải: Ta có Q(x) = x2 + 2x4 + 4x3 – 5x6 + 3x2 – 4x - 1 a) Thu gọn Q(x) = 4x2 + 2x4 + 4x3 – 5x6 – 4x - 1 Sắp[r]