a. Thời gian phóng b. Thời gian nạp Sơ đồ phóng và đặc tuyến phóng Sơ đồ nạp và đặc tuyến nạp Hình 2-4 : Đặc tuyến phóng - nạp của accu axit Trên đồ thị có sự chênh lệch giữa E a va ø E o trong q[r]
Thời gian nạp Sơ đồ phóng và đặc tuyến phóng Sơ đồ nạp và đặc tuyến nạp Hình 2-4: Đặc tuyến phóng - nạp của accu axit Trên đồ thị có sự chênh lệch giữa Eavà Eo trong quá trình phóng điện[r]
2. MÔ HỈNH MÔ PHỎNG ĐỘNG c ơ Trong nghiên cứu này đặc tính dòng chảy khí nạp tạl cửa nạp và trong xy lanh động cơ được xác định bằng phương pháp mô phỏng CFD. Phần mềm AVL-Fire được sử dụng mà sự mô phỏng số dựa trên phương pháp thẻ tích[r]
T ừ đồ th ị đặ c tính n ạ p ta có nh ậ n xét sau: - Trong kho ả ng th ờ i gian n ạ p t ừ t n = 0 đế n t n = t s , s ứ c đ i ệ n độ ng, đ i ệ n áp, n ồ ng độ dung d ị ch đ i ệ n phân t ă ng d ầ n lên. - T ớ i th ờ i đ i ể m t n = t s trên b ề m ặ t các b ả n c ự c xu ấ t hi ệ n c[r]
1. M ắ c theo ki ể u c ự c n ề n chung: M ạ ch đ ư sau: Đặc tuyến ngõ vào (input curves). Là đặ c tuy ế n bi ể u di ễ n s ự thay đổ i c ủ a dòng đ i ệ n I theo đ i ệ n th ế ngõ vào V v ớ i V CB
thu ậ n. − Đ i ệ n th ế ng ưỡ ng (knee voltage) c ủ a đặ c tuy ế n gi ả m khi V CB t ă ng. Đặc tuyến ngõ ra (output curves) Là đặ c tuy ế n bi ể u di ễ n s ự thay đổ i c ủ a dòng đ i ệ n c ự c thu I C theo đ i ệ n th ế thu n ề n V CB i dòng đ i ệ n c ự c phát I E[r]
Đặc tuyến như sau: ẶC TUYẾN NGÕ RA: iểu diễn dòng điện cực thu IC theo điện thế ngõ ra VCE với dòng điện ngõ vào IB được chọn làm thông số.. ĐẶC TUYẾN TRUYỀN: TRANSFER CHARACTERISTIC CUR[r]
Mục tiêu của luận án là Nhận xét đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt được điều trị bằng kỹ thuật laser phóng bên. Đánh giá kết quả điều trị tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt bằng kỹ thuật laser phóng bên.
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP_ Trong phương pháp này giải phương trình đại số phi tuyến bằng đồ thị dựa trên cơ sở là đồ thị của hàm đặc tuyến đã biết hoặc vẽ đồ thị của các hàm đặc tuyến cho dướ[r]
1. M ắ c theo ki ể u c ự c n ề n chung: M ạ ch đ ư sau: Đặc tuyến ngõ vào (input curves). Là đặ c tuy ế n bi ể u di ễ n s ự thay đổ i c ủ a dòng đ i ệ n I theo đ i ệ n th ế ngõ vào V v ớ i V CB
Khi acqui phóng hết dung lượng ta tiến hành nạp điện cho nó và sau đó acqui lại tiếp tục phóng điện được. Acqui có thể thực hiện nhiều chu kỳ phóng nạp nên ta có thể sử dụng được lâu dài. Trong thực tế kĩ thuật có nhiều loại acqui nhưng phổ biến và thường d[r]
- Điện áp dợn sóng: V o - Dòng tại tụ điện lọc i c được biểu diễn bởi hình trên . Điện lượng nạp thêm vào tụ điện lọc Q ở giai đoạn được phóng vào tải trong giai đoạn 1.
Một nhận xét khác là giữa trường hợp i L phóng điện qua tải, nạp điện cho C và i L = 0 còn có trường hợp C và L cùng cung cấp dòng cho tải. Do đó các tính toán trên chỉ là gần đúng. 2. Các sơ đồ khác: a. Sơ đồ hình II.5.5(b): Hoạt động hoàn toàn giống như sơ đồ căn bản hình 1.([r]
thành cuối cùng trước khi xuất tinh. Trong quá trình xuất tinh, từ mào tinh hoàn, tinh trùng phóng theo ống dẫn tinh, sau đó được trộn lẫn với các dịch tiết của tuyến tiền liệt (30%), túi tinh (60%), các tuyến hành niệu đạo (10%) và cuối cùng được tống ra ngoài qua đường niệ[r]
1.3: TỤ ĐIỆN TRANG 12 + Tụ điện là linh kiện cản trở và phóng nạp khi cần thiết và được đặc trưng bởi dung kháng, phụ thuộc vào tần số điện áp: + Tụ điện một thiết bị điện tử không thể t[r]
b) mô hình xấp xỉ bậc 2 với Vγ=0.7V 10. Hãy vẽ đặc tuyến truyền đạt (Vo theo Vi) của mạch trong hình 10, trên đặc tuyến phải ghi rõ các độ dốc tại điểm gãy, chỗ nào các diode ON/OFF, các giá trị trên trục hoành và trục tung. Giả sử Vi thay đổi trong dãi từ -15V đến[r]
Ta có thể suy ra Đặc tuyến truyền biểu diễn sự thay đổi của dòng điện ngõ ra IC theo điện thế với điện thế ngõ ra VCE làm thông số.. Trong vùng này, đặc tuyến truyền có dạng hàm mũ.[r]
Đường thẳng lấy điện (Load line) • Phương trình đường thẳng lấy điện : V CC =I C R C +V CE viết lại: I C = ( V CC – V CE )/ R C = -V CE / R C + V CC /R C Đường lấy điện đựợc vẽ trên đặc tuyến ra qua 2 điểm xác định sau:
Ta có thể suy ra Đặc tuyến truyền biểu diễn sự thay đổi của dòng điện ngõ ra IC theo điện thế với điện thế ngõ ra VCE làm thông số.. Trong vùng này, đặc tuyến truyền có dạng hàm mũ.[r]
Ta có thể suy ra Đặc tuyến truyền biểu diễn sự thay đổi của dòng điện ngõ ra IC theo điện thế với điện thế ngõ ra VCE làm thông số.. Trong vùng này, đặc tuyến truyền có dạng hàm mũ.[r]