I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀILuật Giáo dục nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2005) quy định: “Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học; bồi dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến th[r]
Đường trung bình cuả tam giác là đoạn thằng nối trung điểm hai cạnh của tam giác. 1. Đường trung bình của tam giác: Định nghĩa: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác. Định lí 1: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với[r]
Tính a+ b+ c4. Củng cố, hớng dẫn:GV: Hệ thống lại nội dung kiến thức đã thực hiện........................................................................................................................Buổi 4: ôn tập Hình bình hành - Hình chữ nhậtI.Mục tiêu cần đạt:1. Kiến thức: Học sinh nắm v[r]
ha1S = a.h = d1 .d 22Gia sư Thành Đượcwww.daythem.edu.vnAB 3CD 5Tỷ số của 2 đoạn thẳng là tỷ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo* Chú ý: Tỷ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo.Định nghĩa: Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’ nếu ta c[r]
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Định nghĩa Đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác đó. Mỗi tam giác có ba đường cao 2. Tính chất ba đường cao của tam giác Định lí: Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó gọi là trực[r]
TIẾT 2 HÌNH THANG I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Kiến thức : Học sinh nắm được: 1. Định nghĩa hình thang 2. Các yếu tố cơ bản của hình thang (đáy, cạnh bên, đường cao, đường trung bình). 3. Hiểu, chứng minh định lí về đường trung bình của hình thang. - Kĩ năng : Học sinh biết vẽ và tính toán các yế[r]
Cho tam giác ABC biết: Cho tam giác ABC biết cạnh a = 137,5cm; = 830 ; = 570. Tính góc A, cạnh b và c của tam giác. Hướng dẫn: Ta có: = 1800 - ( + ) = 400 Áp dụng định lí sin : = = , ta có: b = ≈ 212,32cm [r]
Chứng minh định lí: 26. Chứng minh định lí: Trong một tam giác cân, hai đường trung tuyến ứng với hai cạnh bên thì bằng nhau. Hướng dẫn: Giả sử ∆ABC cân tại A có hai đường trung tuyến BM và CN, ta chứng minh BM = CN Vì ∆ ABC cân tại A=> AB = AC mà M, N là trung điểm AC, AB nên CM = BN Do đó[r]
1.Tỉ số của hai đoạn thẳng. a) Định nghĩa:- Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo. 1. Tỉ số của hai đoạn thẳng. a) Định nghĩa: - Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo. - Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD được kí hiệu là b)[r]
Bài 25. Tính diện tích của một tam giác đều có cạnh là a. Bài 25. Tính diện tích của một tam giác đều có cạnh là a. Hướng dẫn giải: Gọi h là chiều cao của tam giác đều cạnh a Theo định lí Pitago ta có: h2 = a2 - = Nên h = Vậy S = ah = a . =
§3: CÁC HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VÀ GIẢI TAM GIÁCI. Mục tiêu bài học: Qua bài học, HS1. Về kiến thức:- Hiểu được định lý Cosin, hệ quả.- Hiểu được các ứng dụng của định lí Cosin.2. Về kỹ năng:- Áp dụng định lý Cosin để giải quyết một số tình huống thực t[r]
Kế hoạch dạy học môn học: toán lớp : 7 chương trình cơ bản Hình học: Biết khái niệm hai góc đối đỉnh. Biết các khái niệm góc vuông, góc nhọn, góc tù. Biết khái niệm hai đường thẳng vuông góc. Biết tiên đề ƠClit. Biết các tính chất của hai đường thẳng song song Biết thế nào là một định lí và ch[r]
Chứng minh định lí 42. Chứng minh định lí : Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác thì tam giác đó là tam giác cân Gợi ý : Trong ∆ABC, nếu AD vừa là đường trung tuyến vừa là đường phân giác thì kéo dài AD một đoạn AD1 sao cho DA1 = AD Hướng dẫn: Giả sử ∆ABC có AD là p[r]
A.ÔN TẬP KIẾN THỨC: I.Công thức hình phẳng 1.Hệ thức lượng trong tam giác a) Cho ABC vuông tại A, có đường cao AH. • • • • b) Cho ABC có độ dài các cạnh là: a, b, c; độ dài các đường trung tuyến là ma, mb, mc; bán kính đường tròn ngoại tiếp là R; bán kinh của đường tròn nội tiếp r; n[r]
Tuần 1 Tiết 1 Ngày soạn:21082011 Ngày day:24082011 Bài 1:MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG A. Mục tiêu : Kiến thức: Biết thiết lập các hệ thức: b2 = a.b; c2 = a.c; h2= b.c. Hiểu cách chứng minh các hệ thức về cạnh và đ¬ường cao trong tam giác vuông. Kĩ năng: Biết vận dụn[r]
Cho tam giác ABC biết các cạnh... 2. Cho tam giác ABC biết các cạnh a = 52, 1cm; b = 85cm và c = 54cm. Tính các góc , , . Hướng dẫn: Từ định lí cosin a2 = b2 + c2 - 2bc. cosA ta suy ra cos A = = => cosA ≈ 0,8089 => = 360 Tương tự, ta tính được ≈ 1060 28’ ; ≈ 370 32’[r]
Hãy chứng minh định lí đảo của định lí 27. Hãy chứng minh định lí đảo của định lí trên : Nếu tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau thì tam giác đó cân. Hướng dẫn: Giả sử ∆ABC có hai đường trung tuyến BM và CN gặp nhau ở G => G là trọng tâm của tam giác => GB = BM; GC = CN mà BM =[r]
Những kinh nghiệm bổ ích cho giáo viên, học sinh THCS Trong môn Toán nói chung và Hình học nói riêng, việc dạy học các khái niệm Toán học có một vị trí quan trọng hàng đầu. Việc hình thành một hệ thống các khái nệm Toán học là nền tảng của toàn bộ kiến thức toán, là tiền đề hình thành khả năng vận d[r]