Ốc toỐc nhỏNơi đặt tiêu bản để quan sát,có kẹp giữTập trung ánh sáng vàovật mẫuCHƯƠNG I: TẾ BÀO THỰC VẬTTiết 4-Bài 5: KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNGI. Kính lúp và cách sử dụng:II. Kính hiển vi và cách sử dụng:1. Cấu tạo: Một kính hiển vi
Một vật AB đặt vuông góc với trục chính củamột thấu kính hội tụ. Hãy dựng ảnh của vật khif > d. Nhận xét đặc điểm của ảnh.B’ KhiBI∆A’FAOF > OA (f > d)OF’d vật tạo bởi TKHT:ảnh ảo, cùng chiềuvới vật, lớn hơn vật.Kính lúp là gì? Tại saonhờ dụng cụ này mà
Kính lúp và kính hiển vi dùng để quan sát những vật nhỏ bé, kính hiển vi giúp ta nhìn được những gì mắt không thấy được. Kính lúp và kính hiển vi dùng để quan sát những vật nhỏ bé, kính hiển vi giúp ta nhìn được những gì mắt không thấy được. Cách sử dụng kính lúp: để mặt kính sát vật mẫu, từ từ đ[r]
Thiết kế tiến trình hoạt động dạy học theo góckiến thức “Kính lúp – VL11NC”1. Nội dung kiến thức cần xây dựng Bài Kính lúp Dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt đều tạo ra ảnh ảo có góc trông lớn. Số bội giác: G = Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ ( Vài centimet) Sự tạo ảnh qua kính lúp.[r]
Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật đã cho ra đời những sản phẩm kỹ thuật hữu ích cho đời sống. Một trong các sản phẩm đó phải kể đến các dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt như: Kính thiên văn, kính lúp, kính hiển vi, máy ảnh. Kính thiên văn giúp con người quan sát những vật thể ở xa trong vũ trụ, ví dụ[r]
TRƯỜNG THPT VĨNH THẠNHhttp://proton.violet.vnhttp://proton.violet.vn1Câu 1: Dụng cụ quang học có tác dụng gì? Người ta có thểchia dụng cụ quang học thành mấy loại? Là những loại nào?Nêu ví dụ?Trả lời: Các dụng cụ quang đều có tác dụng tạo ảnh với góctrông lớn hơn góc trông vật nhiều lần.Chia 2 loại:[r]
Kính hiển vi là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt để quan sát những vật rất nhỏ, bằng cách tạo ảnh có góc trông lớn. Lý thuyết về kính hiển vi. I. Công dụng và cấu tạo của kính hiển vi Kính hiển vi là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt để quan sát những vật rất nhỏ, bằng cách tạo ảnh có góc trông lớn. Số bộ[r]
Giải thích tại sao tiêu cự vật kính của kính thiên văn phải lớn. Bài 4. Giải thích tại sao tiêu cự vật kính của kính thiên văn phải lớn. Hướng dẫn giải: Học sinh tự giải.
Bộ phận quang trong nhất của kính hiển viThấu kínhThị KínhBẢO QUẢN VÀ BẢO TRÌ KÍNH HIỂN VI QUANG HỌCII. Bảo trì kính hiển vi2.1 qui trình làm sạch thấu kính và thị kínhKiểm tra bề mặt ống kínhLoại bỏ các hạt bụi dính trên bề mặt kínhDùng kính lúp kiểm traLoạ[r]
Tính khoảng cách giữa hai kính và số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực. Bài 7. Vật kính của một kính thiên văn dùng ở trường học có tiêu cự f1 = 1,2 m. Thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự f2 = 4 cm. Tính khoảng cách giữa hai kính và số bội giác của kính thiên văn khi ngắ[r]
Viết công thức về số bội giác của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực. Bài 3. Viết công thức về số bội giác của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực. Hướng dẫn giải: Học sinh tự giải.
Kính hiển vi quét đầu dòKính hiển vi điện tử quét xuyên hầmKính hiển vi lực nguyên tửKính hiển vi lực từKính hiển vi quang học quét trường gầnKính hiển vi điện tử quétKính hiển vi điện tử truyền quaPhổ phân tích thành phần nguyên tố theo năng l[r]
Muốn điều chỉnh kính hiển vi, ta thực hiện ra sao ? Bài 3. Muốn điều chỉnh kính hiển vi, ta thực hiện ra sao ? Khoảng xê dịch điều chỉnh kính hiển vi có giá trị như thế nào ? Hướng dẫn giải: Học sinh tự giải.
Số bội giác của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực có biểu thức nào ? Bài 5. Đặt f1 và f2 lần lượt là tiêu cự của vật kính và thị kính của kính thiên văn. Xét các biểu thức: . f1 + f2 ; . ; . . Số bội giác của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực có biểu thức nào ? A. B. C. D. Biểu thức khác. H[r]
Khoảng cách giữa vật kính và thị kính của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực có biểu thức nào ? Bài 6. Đặt f1 và f2 lần lượt là tiêu cự của vật kính và thị kính của kính thiên văn. Xét các biểu thức: . f1 + f2 ; . ; . . Khoảng cách giữa vật kính và thị kính của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực[r]
Vẽ đường truyền của chùm tia sáng qua kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực. Bài 2. Vẽ đường truyền của chùm tia sáng qua kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực. Hướng dẫn giải: Học sinh tự giải.
TRANG 1 TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI GIÁO ÁN VẬT LÝ 11 TIẾT : _ _ _ _ _BÀI 12 : _ KÍNH THIÊN VĂN MỤC TIÊU : - _Nắm được tác dụng của kính thiên văn , cấu tạo của kính thiên văn khúc xạ v[r]
I.Mục tiêu bài học : 1.Kiến thức : + HS nhận biết dược các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi.+ Biết cách sử dụng kính lúp, các bước sử dụng kính hiển vi. 2.Kĩ năng : + Rèn kĩ năng thực hành, sử dụng kính hiển vi+ Kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 3.Thái độ : Có ý thức giữ gìn bảo vệ kín[r]