cuốn luận văn, tác giả chưa thể trình bày được bài toán chính quy hóa nghiệmcho phương trình ∂¯, cũng như trình bày các ứng dụng của phương pháp này.Các độc giả muốn quan tâm thêm có thể tham khảo các tài liệu [1, 2, 3] như đãnói ở trên.4Chương 1Kiến thức chuẩn bịTrong chương này, chúng ta sẽ nhắc l[r]
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 3Chương 1: Kiến thức chuẩn bị ....................................................................... 5§ 1. Không gian định chuẩn ...............................................................[r]
không gian Banach mà ta hạn chế xét trên không gian Hilbert do chúng là mộtđại diện đặc biệt của các không gian Banach. Chúng có liên hệ gần gũi với hìnhhọc Euclide.Ta có thể nghĩ đến nhiều cách khác nhau để phân loại các toán tử tuyếntính. Đại số tuyến tính (hữu hạn chiều) gợi ý rằng[r]
Chương 1Kiến thức chuẩn bịTrong chương này, chúng tôi sẽ nhắc lại một vài kết quả cơ bản sẽdùng trong chương sau. Nội dung của chương này được trích dẫn từ cáctài liệu tham khảo [1], [5], [9].1.1Toán tử tuyến tính bị chặn trên không gianHilbertToán tử tuyến tính từ không gian Hilbert H[r]
(x2 + y 2 ), (z = x + iy).Các số phức tạo thành một tr-ờng, ta kí hiệu tr-ờng này là C.Trong C đối với mọi phần tử, trừ phần tử 0, ta định nghĩa phép chia làng-ợc của phép nhân.Đơn vị trong C là e = 1.b) Đại số Banach các toán tử tuyến tính bị chặn.Giả sử X là không gian Banach.Ta xét[r]
Nghiên cứu các không gian metric, ánh xạ liên tục, không gian đủ, không gian compact và một ứng dụng của lý thuyết vào phương trình vi phân. Nghiên cứu các không gian định chuẩn, không gian Hilbert, các toán tử tuyến tính liên tục giữa các 2 không gian đó, ba nguyên lý cơ bản của giải tích hàm, lý[r]
GIẢ SỬ A LÀ 1 TOÁN TỬ TUYẾN TÍNH GIỚI NỘI TỪ KHÔNG GIAN TUYẾN TÍNH ĐỊNH CHUẨN X VÀO KHÔNG GIAN tuyến tính định chuẩn Y và A* là toán tử liên hợp của nó..[r]
Định nghĩa 1.2.1. (Đạo hàm Fréchet) Cho x0 là một điểm cố địnhtrong không gian Banach X. Toán tử f : X → Y gọi là khả vi theo nghĩaFréchet tại x0 nếu tồn tại một toán tử tuyến tính liên tục A(x0 ) : X → Yhay A(x0 ) ∈ L(X, Y ) sao cho:f (x0 + h) − f (x0 ) = A(x0 )(h) + α(x0 , h)v[r]
≤ xn − xyn + xyn − y .15Cho n → ∞, vế phải của bất đẳng thức trên tiến đến không. Hay,lim xn , yn = x, y . Hệ quả đã được chứng minh.n→∞Định nghĩa 1.1.22. [1, trang 125]Ta gọi một tập H = ∅ gồm những phần tử x, y, z, .... nào đấy là khônggian Hilbert, nếu tập H thỏa mãn các điều kiện:(1) H là không[r]
CHƯƠNG III Bài 15: Toán tử tuyến tính sau có chéo hóa được trên R không? Trong trường hợp chéo hóa được hãy tìm một cơ sở mà trong đó toán tử có dạng chéo. với
CHƯƠNG IV Bài 13: (a) Cho và . Chứng minh A và B đồng dạng nếu và chỉ nếu và . (b) Cho , và . Chứng minh , , A và B không[r]
Một số dáng điệu tiệm cận của nghiệm phương trình vi phân tuyến tính với toán tử hằng. Sự tồn tại và duy nhất nghiệm của phương trình tuyến tính với toán tử biến thiên và của phương trình phi tuyến. Sơ bộ về sự ổn định nghiệm
Toán tử điểm Toán tử KG Biến đổi Giả màu Tăngđộ tương phản Trơn nhiễu Lọc tuyến tính Sai màu Xoá nhiễu Lọc trung vị Lọc gốc Giả màu Chia cửa sổ Lọc dải thấp Lọc sắc thể Mô hình hoá Trơn [r]