THỤ THỂ XUYÊN MÀNG LIÊN KẾT G PROTEIN

Tìm thấy 10,000 tài liệu liên quan tới từ khóa "THỤ THỂ XUYÊN MÀNG LIÊN KẾT G PROTEIN":

TIỂU LUẬN HÓA TRỊ LIỆU Chủ đề: Các loại Vaccin và Vacxin hiện đang được lưu hành

TIỂU LUẬN HÓA TRỊ LIỆU CHỦ ĐỀ: CÁC LOẠI VACCIN VÀ VACXIN HIỆN ĐANG ĐƯỢC LƯU HÀNH

Học viên: Vũ Thị Phượng _MHV: 1211068
TIỂU LUẬN HÓA TRỊ LIỆU
Chủ đề: Các loại Vaccin và Vacxin hiện đang được lưu hành.
BÀI LÀM

Phần 1: MIỄN DỊCH
Miễn dịch (immunity) là khả năng cơ thể nhận ra và loại bỏ các vật lạ. Đáp ừng miễn dịch chia ra làm 2 loại: miễn dịch tự nhiên và miễn dịch thu được.
I[r]

16 Đọc thêm

Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn sinh

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH MÔN SINH

SỞ GD ĐT
VĨNH PHÚC
…………………
ĐỀ ĐỀ XUẤT ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 10 NĂM HỌC 20132014
MÔN : SINH HỌC
(Dành cho THPT chuyên)
Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (1 điểm)
a. Các tế bào nhận biết nhau bằng các “dấu chuẩn” có trên màng sinh chất. Theo em dấu chuẩn là hợp chất hóa h[r]

4 Đọc thêm

Thuốc xịt mũi chữa trầm cảm

THUỐC XỊT MŨI CHỮA TRẦM CẢM

window.onload = function () {resizeNewsImage("news-image", 500);} Theo nghiên cứu được công bố trên tạp chí Neuropsychopharmacology, giáo sư tâm thần học Fang Liu và cộng sự đã phát hiện chuỗi axít amin có thể chữa trị trầm cảm bằng cách can thiệp vào sự kết nối 2 thụ thể tiếp nhận dopamine được gọi[r]

1 Đọc thêm

CHỨC NĂNG CỦA PRÔTÊIN

CHỨC NĂNG CỦA PRÔTÊIN

Prôtêin có một số chức năng chính sau :
- Cấu tạo nên tế bào và cơ thể. Ví dụ : côlagen tham gia cấu tạo nên các mỏ liên kết. Prôtêin có một số chức năng chính sau :- Cấu tạo nên tế bào và cơ thể. Ví dụ : côlagen tham gia cấu tạo nên các mỏ liên kết.- Dự trữ các axit amin. Ví dụ : prôtêin sữa (c[r]

1 Đọc thêm

TRẮC NGHIỆM SINH LÝ BỆNH THẦN KINH

TRẮC NGHIỆM SINH LÝ BỆNH THẦN KINH

Rối loạn thần kinh1.Chất dẫn truyền thần kinh dopamin có nguồn gốc từ (1) tyrosin, (2) phenylalanin; và chấtcocain; có thể (3)cạnh tranh liên kết, (4) ngăn cản giáng hoá .1. (1), (3)2. (1), (4)3. (2), (3)4. (2), (4)@5. Tất cả các câu trên không đúng2 Khi thiếu hụt enzym (1) aldolase rượu (2)[r]

2 Đọc thêm

BÀI 10 TẾ BÀO NHÂN THỰC

BÀI 10 TẾ BÀO NHÂN THỰC

nhau, đu«i kh«ng kị nước quay bàora ngoài- Ở tế bào động vậtTăng tính ổn định cho- Nằm xen kẽ trong lớptế bàophotpholipit-Xuyên qua màng- Nằm ở mặt trong màng-Protein + Cacbohidrat- Protein + lipitGhép nối vận chuyểncác chất- Là thụ thể, ghép nối,nhận biết t[r]

15 Đọc thêm

Mối liên quan của đa hình đơn nucleotide APOE rs429358 và rs7412 tới rối loạn chuyển hóa lipid máu ở trẻ em nam tại một số trường tiểu học Hà Nội

MỐI LIÊN QUAN CỦA ĐA HÌNH ĐƠN NUCLEOTIDE APOE RS429358 VÀ RS7412 TỚI RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPID MÁU Ở TRẺ EM NAM TẠI MỘT SỐ TRƯỜNG TIỂU HỌC HÀ NỘI

2. Tổng quan tài liệu 2.1. Tổng quan về lipid và rối loạn chuyển hóa lipid2.1.1. Lipid và chuyển hóa lipid trong cơ thể 2.1.1.1. Vai trò của lipidLipid là nguồn năng lượng trực tiếp cho cơ thể, 1g lipid khi bị đốt cháy trong cơ thể sẽ cung cấp 9,3kcal. Với khẩu phần ăn hợp lý, lipid tham gia cung cấ[r]

77 Đọc thêm

Tiểu luận một số phương pháp dùng để định lượng protein

TIỂU LUẬN MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP DÙNG ĐỂ ĐỊNH LƯỢNG PROTEIN

Protein đóng vai trò rất quan trọng, là thành phần không thể thiếu trong mọi hoạt động của cơ thể. Protein được tổng hợp từ nhiều nhóm nhỏ các amino axit, các axit này liên kết với nhau tạo thành dạng chuỗi. Cơ thể con người có thể tự tổng hợp và tạo ra các chuỗi axit amino, đó là những axit aminio[r]

22 Đọc thêm

Tác dụng ngăn cách biểu mô với mô liên kết của màng đáy, so sánh lách vs bạch hạch

TÁC DỤNG NGĂN CÁCH BIỂU MÔ VỚI MÔ LIÊN KẾT CỦA MÀNG ĐÁY, SO SÁNH LÁCH VS BẠCH HẠCH

1.Phân tích tác dụng ngăn cách biểu mô với mô liên kết của màng đáy
2.So sánh cấu tạo hạch bạch huyết và lách
Màng đáy:
Bản chất là mô LK
Cấu trúc gồm 2 hoặc nhiều thành phần khác nhau: lá sáng ở trên, ở giữa là lá đặc, ngoài ra có sợi võng và chất căn bản.
Màng đáy liên kết với mô LK bởi sợi neo[r]

23 Đọc thêm

ÔN TẬP ĐỘT BIẾN GEN LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP

ÔN TẬP ĐỘT BIẾN GEN LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP

III. PROTEIN
III.1. LÝ THUYẾT:
1. Cấu trúc PROTEIN
Cấu trúc hoá học
+ Là hợp chất hữu cơ gồm 4 nguyên tố cơ bản C, H. O, N thường có thêm S và đôi lúc có P.
+ Thuộc loại đại phân tử cấu trúc theo nguyên tắc đa phân đơn phân là các axit amin( a.a) .
+ Mỗi axit amin có kích thước trung bình 3Ǻ gồm[r]

7 Đọc thêm

NHÂN TẾ BÀO. TAI LIEU CAO HOC

NHÂN TẾ BÀO. TAI LIEU CAO HOC

NHÂN TẾ BÀO

Nhân (nucleus) được Brawn phát hiện vào năm 1831.
Nhân, với chức năng chủ yếu là một bào quan đặc biệt chứa các thông tin di truyền quyết định cấu trúc và chức năng của tế bào, là đặc điểm tiến hóa quan trọng nhất của eukaryote so với prokaryote
Ở procaryota ( vi khuẩn và vi khuẩn lam)[r]

23 Đọc thêm

LÝ THUYẾT BÀI CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ

LÝ THUYẾT BÀI CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ

I - Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ Bắp cơ gồm nhiều bó cơ, mỗi bó gồm rất nhiều sợi cơ (tế bào cơ), bọc trong màng liên kết. I - Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơBắp cơ gồm nhiều bó cơ, mỗi bó gồm rất nhiều sợi cơ (tế bào cơ), bọc trong màng liên kết. Hai đầu bắp cơ có gân bám vào các xương qua khớp, phán[r]

2 Đọc thêm

TÀI LIỆU THAM KHẢO bao bì chất dẻo

TÀI LIỆU THAM KHẢO BAO BÌ CHẤT DẺO

TÀI LIỆU THAM KHẢO bao bì chất dẻo
TÍNH THẤM CỦA MÀNG CHẤT DẺO
Trái với kim loại và thủy tinh, không có một loại màng chất dẻo nào hoàn toàn kín, mà ở một mức độ nào đó nó lại để không khí, hơi nước hoặc các chất mùi xuyên qua. Hiện tượng khuyếch tán, hay thẩm thấu của không khí, hơi nước,[r]

15 Đọc thêm

SỮA TƯƠI NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ THÀNH PHẦN

SỮA TƯƠI NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ THÀNH PHẦN

Nước
Trong sữa nước chiếm 85,5 – 89,8%. Chủ yếu tồn tại ở hai dạng chính:
Nước tự do chiếm 96 – 97% tổng lượng nước. Nó có thể dễ dàng tách ra khỏi sữa trong quá trình cô đặc hoặc sấy vì nó không có liên kết hóa học với chất khô.
Nước liên kết chiếm 3 – 4%. Nó rất khó tách khỏi sữa do tồn tại các[r]

43 Đọc thêm

GIÁO ÁN TÍCH HỢP LIÊN MÔN SINH HỌC 9 BÀI PROTEIN VÀ SỰ SỐNG

GIÁO ÁN TÍCH HỢP LIÊN MÔN SINH HỌC 9 BÀI PROTEIN VÀ SỰ SỐNG

biết các tác nhân gây hại cho hệ tiêu hóa và biết tuyên truyền vận động bạn bè và1những người thân biết cách bảo vệ hệ tiêu hóa của bản thân phòng tránh các bệnh vềtiêu hóa như bệnh gout, bệnh suy dinh dưỡng, hiểu được cơ sở khoa học của quytrình sản xuất đậu phụ an toàn, biết bảo vệ môi trường sống[r]

20 Đọc thêm

TIÊU HOÁ – HẤP THỤ CHUYỂN HOÁ PROTEIN

TIÊU HOÁ – HẤP THỤ CHUYỂN HOÁ PROTEIN

CHỦ ĐỀ THUYẾT TRÌNHTIÊU HOÁ – HẤP THỤ CHUYỂN HOÁ PROTEINI.Khái niệm, chức năng và phận loại protein1.Khái niệmProtein là một chất hữu cơ hay còn được gọi là “ chất đạm” là thành phần quan trong trong cơ thể của một cơ thể sốngProtein được hình thành từ các acid amin với nhau bằng liên kết piptid.Pr[r]

12 Đọc thêm

DECUONG MON COBAN K2006

DECUONG MON COBAN K2006

Bộ sườn của tế bào (cytoskeleton): Sợi tế vi & vi quản – Lông & roi – Trungtử & các thể gốc – Vách tế bào1.3.Màng tế bào1.3.1. Nền tảng lipid của màng tế bào: tấm phospholipid hai lớp1.3.2. Cấu trúc của màng sinh chất: Tổ chức màng lipid hai lớp –[r]

5 Đọc thêm

Bài giảng sinh học 8 bài 9 cấu tạo và tính chất của cơ thao giảng (1)

BÀI GIẢNG SINH HỌC 8 BÀI 9 CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ THAO GIẢNG (1)

... chạm vào cuộn giấy Bài 9: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CƠ I - Cấu tạo bắp tế bào II - Tính chất - Tính chất co dãn Khi co cơ, tơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố ?của Căntếcứ vào bắp bào cơ, bào c cấu. .. kẽ Tơ mảnh trơn, tơ dày có mấu sinh chất - Phần tơ hai Z đơn vị cấu trúc tế bào (tiết cơ) Bài[r]

21 Đọc thêm

HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 12

HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 12

BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
1. Đặc tính nào dưới đây của mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới :
A.Tính liên tục. B.Tính đặc thù. C.Tính phổ biến. D.Tính thoái hóa.
2. Vai trò của enzim AND polimeraza trong quá trì[r]

44 Đọc thêm

Lý thuyết và phân dạng bài tập Peptit protein

LÝ THUYẾT VÀ PHÂN DẠNG BÀI TẬP PEPTIT PROTEIN

A. Tóm tắt lí thuyết
I. Cấu tạo và phân loại
1. Peptit
 Peptit là những hợp chất hữu cơ chứa từ 2 đến 50 gốc α – aminoaxit liên kết với nhau bằng liên kết
peptit (liên kết peptit chỉ được tính khi 2 α – aminoaxit liên kết với nhau)
 Mỗi phân tử peptit gồm 1 số xác định các gốc α – aminoaxit theo m[r]

4 Đọc thêm

Cùng chủ đề