1.2.3 Quan hệ giữa các biến cố1.3 Các định nghĩa về xác suất 2 LT1 TL- Thuyết trình- Phát vấn- Thảo luận1.3.1Định nghĩa cổ điển về xác suất1.3.2 Định nghĩa thống kê về xác suất 1.3.3Nguyên lý xác suất lớn và xác suất nhỏ1.3 Các định lý về xác suất 4 L[r]
§5: XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐTiết – Ngày soạn:10/11/2007.I./ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:- Dạy cho học sinh nắm được xác suất của biến cố.- Rèn luyện và khắc sâu các kiến thức trọng tâm của việc giải các bài toán về xác suất của biến cố. II./ PHƯƠNG PHÁP.- Đàm thoại, nêu vấn đề.- Hướng tập trun[r]
Theo thông tin Toán học của Hội Toán học Việt Nam 09/2006 thì trong năm 2006 có đề tài cấp quốc gia ''CÁC ĐỊNH LÝ GIỚI HẠN TRONG LÝ THUYẾT XÁC SUẤT VÀ ỨNG DỤNG'' được một nhóm nguyên cứu[r]
H1 .+; Nếu Z ∈ Wα thì ta chấp nhận giả thuyết H0 .Trong đó Wα được gọi là miền tiêu chuẩn (hay miền bác bỏ) giả thuyếtH0 .- Miền giá trị còn lại của Z được gọi là miền chấp nhận giả thuyết H0 , kíhiệu là Wα .- Đại lượng ngẫu nhiên Z = h(X1 , X2 , ...., Xn ; θ0 ) gọi là tiêu chuẩn kiểmđịnh giả thuyết[r]
Tính xác suất của một biến cố theo định nghĩa cổ điển , bằng quy tắc cộng , bằng quy tắc nhân , Lập bảng phân bố xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc., Tính kỳ vọng, phương sai, độ lệch chuẩn của biến ngẫu nhiên rời rạc
* 2 tập {1, 4, 4}, {2, 2, 5} mỗi tập cho ta 3 ptử của AΩ * tập {3, 3, 3} cho ta 1 ptử của AΩ Vậy |AΩ|= 6 + 6 + 6 + 3 + 3 + 1 = 25 Suy ra P(A) =25/216Bài 5: Có 3 bình A, B, C mỗi bình chứa 3 quả cầu trắng, 3 xanh, 3 đỏ. Từ mỗi bình lấy ngẫu nhiên ra 1 quả cầu. Tính xs để:a) 3 quả cầu có màu đôi một k[r]
Cx n x=−266! 4! 5 6 30152!(6 2)! 2 4! 2x xCx= = = =−http://thuviensinhhoc.comII/ THỰC TIỂN GIẢI BÀI TẬP Bài tập 1: ( Bài 1 – SGK Sinh học 12 cơ bản - trang 66) Bệnh Phêninkêtô niệu ở người là do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định và di truyền theo quy luật Menđen. Một người đàn ông c[r]
{}21PX E[X] n 1 .n−<σ≥− Nếu chọn n = 3 thì {}8PX E[X] 3 .9− <σ ≥ (3.5.2) Bất đẳng thức (3.5.2) cũng được phát biểu dưới dạng quy tắc 3σ: Mỗi BNN không lệch khỏi giá trị trung bình của nó một lượng 3 với xác xuất khá lớn. σChúng ta thấy xác suất “khá lớn” ở đây chỉ là 8/9, thấp[r]
Biến cố đồng khả năng•Nhóm đầy đủ các biến cố 3.2 Công thức tính xác suất •Công thức cộng xác suất đơn giản •Công thức cộng xác suất tổng quát•Công thức nhân xác suất đơn giản •Xác suất điều kiện•Công thức nhân xác suất tổng quát•Công thức x[r]
Sự hội tụ của dãy và chuỗid- chỉ số các đại lượng ngẫu nhiên Giả sử{Xn, n∈Nd}là dãyd- chỉ số các ĐLNN xác định trên không gian xác suất Ω,F,P, đơn giản ta viết{Xn}là dãy ĐLNN.. Định lý s[r]
) = (10/20).0,375 + (6/20). 0,443625 + (4/20). 0,421875 = 0,4050. b) Giả sử trong 3 sản phẩm chọn ra có đúng 2 sản phẩåm tốt. Khi đó, biến cố A đã xảy ra. Do đó, xác suất để 2 sản phẩm tốt đó của xí nghiệp I chính là xác suất có điều kiện P(A1/A). 14p dụng Công thức Bayes và sử dụng[r]
Công thức vốn hoá được áp dụng trong trường hợp này như sau: _GIÁ TRỊ TÀI SẢN V = THU NHẬP HOẠT ĐỘNG THUẦN NOI / TỶ SUẤT VỐN HOÁ TOÀN BỘ RO _ Thẩm định viên có thể ước tính tỷ suất vốn h[r]
) = 0,0902 Câu 85: Một hãng sản xuất trung bình 1000 đĩa nhạc thì có 1 đĩa hỏng. Tính xác suất để khi hãng đó sản xuất 9000 đĩa nhạc thì có nhiều hơn 10 đĩa không hỏng. Giải: Gọi X là số đĩa nhạc không hỏng (01000X ) Gọi A là biến cố số đĩa nhạc không hỏng >10 Thì A là biến cố số đĩ[r]
Trong đó, K chính là tham số sử dụng trong phương pháp làm mịn Good Turing. Dựa vào trọng số w.d.factor ở trên, chúng ta sẽ biết nên giữ lại hay loại bỏ một cụm Ngram. Nếu 20 w.d.factor nhỏ hơn một ngưỡng nhất định, thì cụm Ngram đó sẽ bị loại bỏ khỏi mô hình ngôn ngữ. Và ngưỡng nhất định đó chúng[r]
phânVD 13. Cho phương trình vi phân: 22 2 (2 )xy y y x e′′ ′− + = + (*). 1) Chứng tỏ (*) có 1 nghiệm riêng là 2xy x e=. 2) Tìm nghiệm tổng quát của (*). b) CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI ĐẶC BIỆT Phương pháp cộng nghiệm • Định lý Nghiệm tổng quát của phương trình không thuần nhất (6) bằng tổ[r]
B CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI ĐẶC BIỆT PHƯƠNG PHÁP CỘNG NGHIỆM • ĐỊNH LÝ Nghiệm tổng quát của phương trình không thuần nhất 6 bằng tổ_ng nghi_ệm tổng quát của phương trình thuần nhất 4 với 1 ng[r]
B CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI ĐẶC BIỆT PHƯƠNG PHÁP CỘNG NGHIỆM • ĐỊNH LÝ Nghiệm tổng quát của phương trình không thuần nhất 6 bằng tổ_ng nghi_ệm tổng quát của phương trình thuần nhất 4 với 1 ng[r]
_Theo định lý trên để tìm nguyên hàm của hàm số _ _f x_ ta chỉ cần tìm một nguyên hàm nào đó _rồi cộng vào nó một hằng số C.. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP TÍNH NGUYÊN HÀM: 1.[r]