1. Ví dụ :2. Bài học :3. Lưu ý: Cần phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm:- Giữa các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có cơ sở ngữ nghĩachung.VD: Từ “ chân” có điểm chung là bộ phận dưới cùng tiếp xúc với đất.- Từ đồng âm các nghĩa không liên quan đến nhau (chỉ giố[r]
Các nhà nghiên cứu phân loại ẩn dụ dựa trên các nét tương đồng, nhưng dotiếp cận từ các tiêu chí, phạm trù khác nhau nên có các cách gọi tên và phânloại không giống nhau.2. Chuyển nghĩa hoán dụ.Hoán dụ là phương thức chuyển tên gọi dựa trên mối liên hệ logic giữa cácđối tượng đư[r]
KHỞI ĐỘNG:Trò chơi “cặp đôi hoàn hảo”Luật chơi: Gồm 2 HS, một bạn gợi ý một bạn trả lời, bạn gợi ý có thể dùng hànhđộng để diễn tả sao cho bạn trả lời có thể hiểu và ghi được đáp án lên bảngLưu ý: Bạn gợi ý khi diễn tả không được dùng từ gợi ý trùng với đáp ánTiếng Việt:TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ H[r]
Lớp 6A6 – THCS Hai Bà Trưng.- Từ mượn là những từKIỂM TRA BÀI CKIỂM TRA BÀImượn từ tiếng nước ngbiểunhữngvật- Thếthịnàolà từsựmượtượng,mà- Hãyđặclấy điểm,...vài ví dụViệt chưa có từ thật thíccho biết những từ ấđể biểu thị.mượn của tiếng nướnào?
Hướng dẫn soạn văn, soạn bài, học tốt bài TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (tiếp theo) I. TỪ ĐỒNG NGHĨA 1. Thế nào là từ đồng nghĩa? Gợi ý: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau. 2. Có mấy loại từ đồng nghĩa?[r]
Soạn bài tổng kết từ vựng lớp 9 HK 1 Gợi ý ôn tập I. Từ đơn và từ phức. Câu 1. Từ đơn: là từ chỉ gồm một tiếng. - Từ phức là từ gồm hai hoặc nhiều tiếng. - Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng c[r]
2. Lịch sử vấn đề 2.1. Nghiên cứu về trường nghĩa Trường từ vựng ngữ nghĩa từ lâu đã được các nhà khoa học ngôn ngữ trên thế giới cũng như ở Việt Nam quan tâm nghiên cứu. Trên thế giới lý thuyết về trường từ vựng – ngữ nghĩa xuất hiện từ đầu thế kỷ XX và nhanh chóng thu hút sự quan tâm của giới ngh[r]
Môn học này cung cấp cho sinh viên những kiến thức về: Từ và cấu tạo từ. Từ và đơn vị từ vựng. Nghĩa, nét nghĩa, cơ cấu nghĩa, các phương thức chuyển nghĩa. Phương pháp phân tích thành tố nghĩa của từ. Các quan hệ ngữ nghĩa trong từ và trong từ vựng. Môn học này cung cấp cho sinh viên những kiến[r]
a) Ghi nhớ: Từ nhiều nghĩa là từ có 1 nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa của từ bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. Xem thêm : - Một từ nhưng có thể gọi tên nhiều sự vật , hiện tượng, biểu thị nhiều khái niệm ( về sự vật, hiện tượng ) có trong thực tế thì từ ấy gọi là từ nhiều[r]
Hướng dẫn soạn văn, soạn bài, học tốt bài TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG I. TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC 1. Về khái niệm từ đơn, từ phức - Thế nào là từ đơn? Cho ví dụ và phân tích. - Thế nào là từ phức? Từ phức gồm những loại nào? Cho ví dụ và phân tích. Gợi ý: Từ được cấu tạo nên bởi tiếng. Từ chỉ gồm có một[r]
1. Về khái niệm từ đơn, từ phức - Thế nào là từ đơn? Cho ví dụ và phân tích. - Thế nào là từ phức? Từ phức gồm những loại nào? Cho ví dụ và phân tích. Gợi ý: Từ được cấu tạo nên bởi tiếng. Từ chỉ gồm có một tiếng là từ đơn, từ gồm hai tiếng trở lên là từ phức. Từ phức có h[r]
Hướng dẫn soạn văn, soạn bài, học tốt bài TỪ ĐỒNG ÂM I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Khái niệm từ đồng âm a) Hãy giải thích nghĩa của mỗi từ lồng trong các câu sau: (1) Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên. (2) Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng. Gợi ý: - Nghĩa của mỗi từ lồng:[r]
Trong bài thơ « Viếng lăng Bác », VP viết : « kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân ». Dựa trên hiện tượng chuyển nghĩa của từ, từ « mùa xuân » có thể thay thế cho từ nào ? Theo phưong thức chuyển nghĩa nào ? Việc thay thế từ trên có tác dụng diễn đạt gì? Gợi ý : Mỗi một năm xuân đến, con ngườ[r]
sao?Không. Vì nếu không có sự phát triểnnghĩa thì mỗi từ ngữ chỉ có một nghĩa vàsố lượng từ ngữ sẽ quá lớn. Chính vì thế,mà mọi ngôn ngữ của nhân loại đều pháttriển từ vựng theo cả hai cách đã nêutrong sơ đồ trên.Tiết: 53II. Từ mượn.Thế nàolàtừmượn?Tæng kÕt vÒ tõ vùng----------------*--------[r]
xanh mướt lúa ngô.Bài 7 :Tìm và điền tiếp các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây và chỉ ra nghĩachung của từng nhóm :a) Cắt, thái, ...b) To, lớn,...c) Chăm, chăm chỉ,...Bài 8 :Dựa vào nghĩa của tiếng “hoà”, chia các từ sau thành 2 nhóm, nêu nghĩa củatiếng “hoà” có tro[r]
→ Gi¶i thÝch b»ng cách dïng tõ ®ång nghÜa.I. Nghĩa của từ:II. Cách giải thích nghĩa của từ:1. Ví dụ:c. Nao nóng: lung lay, kh«ng v÷ng lßng tin ë m×nh .→ Giải thích bằng cách vừa đưa ra từ đồng nghĩa vừa đưa ra từ trái nghĩa.I. Nghĩa của từ:II. Cách giải thích nghĩa của từ[r]