BÀI TẬP AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRATBài tập 1Hợp chất nào sau đây của nitơ không được tạo ra khi cho HNO3 tác dụng với kim loại:A. NO. B. NH4NO3.C. NO2.D. N2O5.Bài tập 2Phản ứng giữa HNO3 với FeO tạo ra khí NO. Tổng số các hệ số trong phương trình củaphản ứng oxy-hóa khử này bằngA[r]
cần có kỹ năng lập trình. Công cụ này được cấu hình một cách hoàn hảo, tíchhợp hoàn toàn với PowerPoint và được tối ưu hóa dành cho các thiết bị di động.Đặc biệt, ISpring Suite giúp nội dung học tập trở nên toàn diện và lôi cuốn hơnvới lời giảng bằng video, ghi và nhập video, đồng bộ nó với các slid[r]
bánh trở nên xốpA.NaHCO3B.NH4ClC.NH4HCO3D.NH4NO3Câu 5. Nước mưa thường cóA.pH>7B.pHC.pH=7BÀI 12AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRATA. AXIT NITRICI. CẤU TẠO PHÂN TỬCTPT:CTCT:HNO3H
Trong hợp chất A. Kiến thức trọng tâm: 1. Trong hợp chất HNO3, nguyên tố nitơ có số oxi hóa cao nhất là +5 2. Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm. Axit HNO3 tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào. 3. - Axit HNO3 là một trong các axit mạnh: làm quỳ tím hó[r]
Soạn: 1/10/2016Giảng: Tuần 7Bài 9 ( Tiết 14, 15): AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRATI. Mục tiêu bài học:1. Kiến thức:Axit nitricBiết được:- Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, khối lượng riêng, tính tan), ứng dụng, cách điềuchế HNO3 trong phòng thí nghi[r]
Gia sư Thành Đượcwww.daythem.edu.vnCâu 187: Nhận xét nào sau đây là sai?A. Tất cả muối amoni dều dễ tan trong nướcB. Trong nước, muối amoni điện li hoàn toàn cho ion NH4+ không màu và chỉ tạo ra môitrường AxitC. Muối amoni kém bền với nhiệtD. Muối amoni phản ứng với dung[r]
dung dịch axitsunfuric.11III.1.Các loại phân photpho (phân lân):III.1.3.Sản xuất supephotphat:III.1.3.1.Sản xuất supephotphat (lân đơn):III.1.3.1.A.Cơ sở lí thuyết:Supephotphat đơn là loại phân khoáng phổ biến nhất,thành phần cơ bản là Ca(H2PO4)2.CaSO4.2H2OBản chất kỹ thuật sản xuất supephotphat là[r]
Ngày 16 tháng 12 năm 2014 Chủ đề: Những chất vô cơ gây hại A.Nitrat và nitrit Muối nitrate/nitrite (nitrogen oxide) là một phụ gia không thể thiếu trong lĩnh vực chế biến thịt. Loại muối này thường được dùng cho một số sản phẩm như xúc xích, ba rọi xông khói, lạp xưởng, cá khô….… Chúng giữ vai tr[r]
CÂU 2_2 ĐIỂM_ Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa một dung dịch muối không trùng kim loại cũng như gốc axit là clorua, sunfat, nitrat, cacbonat của các kim loại Ba, Mg, K, Ag.. 1/ Hỏi mỗi ốn[r]
có V lit khí bay ra (đktc). Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và tính giá trị củaV.Bài 17: Hòa tan hoàn toàn 9,2g hỗn hợp gồm một kim loại hóa trị II và một hóa tri IIItrong dung dịch HCl dư, người ta thu được 5,6 lit khí H2 (đktc).a. Nếu cô cạn dung dịch sau phản ứng sẽ thu được bao[r]
Khi hòa tan 30,0 g hỗn hợp đồng và đồng Bài 6: Khi hòa tan 30,0 g hỗn hợp đồng và đồng (II) oxit trong 1,50 lít dung dịch axit nitric 1,00 M (loãng) thấy thoát ra 6,72 lít nitơ monoaxit (đktc). Xác định hàm lượng phần trăm của đồng (II) oxit trong hỗn hợp, nồng độ mol của đồng (II) nitrat và axit[r]
CÂU 2_2 ĐIỂM_ Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa một dung dịch muối không trùng kim loại cũng như gốc axit là clorua, sunfat, nitrat, cacbonat của các kim loại Ba, Mg, K, Ag.. 1/ Hỏi mỗi ốn[r]
Tính tan của các hợp chất trong nước: I. Lý thuyết cần nhớ: 1. Tính tan của các hợp chất trong nước: Bazơ: phần lớn các bazơ không tan , trừ NaOH, KOH, Ba(OH)2. Axit: hầu hết các axit tan được, trừ H2SiO3. Muối: Các muối nitrat đều tan. Phần lớn các muối clorua và sunfat tan được, trừ AgCl, PbSO4[r]
hiện đầu tiên vào năm 1834 và đƣợc đƣa vào sản xuất với qui mô côngnghiệp vào năm 1847 đến nay.Nguyên liệu chủ yếu là benzen , còn tác nhân nitro hóa thì có nhiều loạinhƣ: axit nitric, muối nitrat , hổn hợp axit , oxit nitơ,....Nhƣng trong côngnghiệp ngày nay chủ y[r]
Nêu những điểm giống nhau và khác nhau Bài 2: Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về tính chất hóa học giữa axit nitric và axit photphoric. Dẫn ra những phản ứng hóa học để minh họa. Bài giải: Có thể lập bảng và HS điền các pthh vào nội dung trống trong bảng như sau:
Trong số các bài tập trắc nghiệm khó về kim loại có những bài sử dụng mối quan hệ giữa số mol electron trao đổi và số mol gốc axit trong muối đối với axit giúp ta giải nhanh. Tổng quát : Số mol gốc axit (trong muối của kim loại)=số mol electron trao đổi:hoá trị gốc axit 1. Mối quan hệ : –Đối với ph[r]
Tính phân tử khối của: 6. Tính phân tử khối của: a) Cacbon ddioxxit, xem mô hình phân tử ở bài tập 5. b) Khí metan, biết phân tử gồm 1 C và 4H. c) Axit nitric, biết phân tử gồm 1 H, 1N và 3O. d) Thuốc tím (kali pemanhanat) biết phân tử gồm 1K, 1Mn và 4O. Hướng dẫn giải: a) Phân tử khối của cacbo[r]
Hãy chỉ ra những tính chất Bài 3: Hãy chỉ ra những tính chất hóa học chung và khác biệt giữa axit nitric và axit sunfuric. Viết các phương trình hóa học để minh họa. Bài giải: Có thể lập bảng so sánh: Chú ý: Viết các pthh để minh họa.
Bài 2. Để xác định hàm lượng của bạc trong hợp kim, người ta hoà tan 0,5 gam hợp kim đó vào dung dịch axit nitric. Bài 2. Để xác định hàm lượng của bạc trong hợp kim, người ta hoà tan 0,5 gam hợp kim đó vào dung dịch axit nitric. Cho thêm dung dịch axit HCl dư vào dung dịch trên, thu được 0,398 g[r]