, , kr ≠ i) thì detA' = αdetA nghóa là 1detA detA′=α. Chú ý: Do 1.4, Đònh lý 1.5 vẫn còn đúng nếu thay các phép biến đổi trên dòng bằng các phép biến đổi trên cột. 1.6. Hệ quả: 1) Thừa số chung của các hệ số trên cùng một dòng (một cột) của một đònh thức có thể đưa ra ngo[r]
Am.n xBn. p Chú ý đến thứ tự trƣớc sau của 2 ma trận, nếu ma trận A nhân ma trận B tồn tại thì chƣa chắc là ma trận B nhân ma trận A tồn tại. Ví dụ ma trận A3.2 nhân ma trận B2.4 là tồn tại tức A.B tồn tại. Nhƣng nếu lấy ma trận B nhân ma trận A thì không tồn tại tức B.A không tồn tại vì số cột của[r]
dạng bậc thang, do nhận xét (1), hạng của A bằng hạng của ma trận bậc thang, và ta đã biếthạng của ma trận bậc thang chính bằng số dòng khác không của nó.Cần lưu ý bạn đọc rằng: kỹ năng đưa một ma trận về dạng bậc thang bằng các phép biếnđổi sơ cấp là một kỹ năng cơ bản, nó cần thiết k[r]
dòng (2); dòng (4) = dòng (1) - dòng (2), nên dễ dàng thấy được D4,1= 0, D4,2= 0.Việc tìm hạng của ma trận bằng định thức như trên phải tính toán khá phức tạp nên trongthực tế người ta ít sử dụng mà người ta thường sử dụng phương pháp tìm hạng của ma trậnbằng các phép biến đổi <[r]
Linear equations in Linear Algebra1.1. Systems of Linear Equations1.2. Row Reduction and Echelon Forms1.3. Vector Equations1.4. The Matrix Equations1.5. Solution Sets of Linear Systems1.6. Applications of Linear Systems1.7. Linear Independence1.8. Introduction to Linear Transformations1.9. Matrix of[r]
=b1b2...bmtrong đó A là ma trận các hệ số của hệ (1).Nhận xét: Nếu ta thực hiện các phép biến đổi sơ cấp trên các dòng của một hệ phương trìnhtuyến tính ta được hệ mới tương đương với hệ đã cho.1.2 Một vài hệ phương trình đặc biệta. Hệ CramerHệ phương trình tuyến t[r]
và A lần lượt là ma trận các hệ số và ma trận các hệ số mở rộng. Khi đó:1. Nếu rank A < rank A thì hệ (1) vô nghiệm.2. Nếu rank A = rank A = r thì hệ (1) có nghiệm. Hơn nữa:(a) Nếu r = n thì hệ (1) có nghiệm duy nhất.3(b) Nếu r < n thì hệ (1) có vô số nghiệm phụ thuộc vào n − r tham số[r]
HẠNG CỦA MA TRẬN & HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH Tác giả: Phạm Gia Hưng Bộ môn Toán - Khoa KHCB Năm học 2004 - 2005 I. Mục đích. Việc giải bài toán hệ phương trình tuyến tính có một ý nghĩa rất to lớn trong nghiên cứu khoa học cũng như trong thực tế. Lý thuyết hạng của ma trận nhằm để giải q[r]
5. CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI SƠ CẤP CỦA MA TRẬN. Nhân tất cả các phần tử của một dòng với một số khác không. Cộng tất cả các phần tử của một dòng đã được nhân với một số khác không vào các phần tử tương ứng của một dòng khác. Đổi vị trí hai dòng với nhau. Đây là các phép[r]
0 0 2Là định thức cấp con cao nhất khác 0. Do đó r(A) =r(A) = 3 (= số ẩn )Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhấtNhóm 8-Mã LHP 1031 5HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNHII. CÁCH GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNHTUYẾN TÍNH1. Phương pháp khử dần các ẩn1.1 Ba phép biến đổi sơ cấp đối với hệ phương[r]
trong ñó: Aij = (-1)i+j detSij (với Sij là ma trận có ñược từ ma trận A bằng cách xóa ñi dòng i và cột j (3) Tính ñịnh thức bằng các phép biến ñổi sơ cấp ñưa ñịnh thức về dạng tam giác. (4) Phương pháp thay ñổi các phần tử của ñịnh thức: Dựa vào tính chất sau: Nếu ta cộng vào mọi phần[r]
.A24 05. Khi trển khai công thức tính định thức theo 1 dòng( cột ) có khác gì so với việc triển khai theo 2 dòng ( cột ) hay không? hãy so sánh và ngâm cứu. 06. Chúng ta có 07 tính chất rất quan trọng của định thức. Vậy theo bạn tính chất nào là quan trọng nhất mà bạn có thể mắc sai lầ[r]
VD3.1.10a bc d=acb d.⇒ Mọi tính chất của định thức đã phát biểu với cộtcũng có thể phát biểu cho hàngSử dụng những tính chất trên, ta có thể biến đổi matrận vuông A về một ma trận tam giác để đơn giản hóaviệc tính detA.VD3.1.11 Tính định thứcGiải1+ 2a41+ 2b − 51+ 2c
ĐỊNH LÝ:_CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI SƠ CẤP KHÔNG LÀM THAY ĐỔI _ _HẠNG MA TRẬN._ ĐỂTÌM HẠNG CỦA MỘT MA TRẬN A, TA DÙNG CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI SƠ CẤP ĐƯA MA TRẬN VỀDẠNG BẬC THANG B, VÀ HẠNG CỦA A CHÍNH [r]
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNHTài liệu ôn thi cao học năm 2005Phiên bản đã chỉnh sửaPGS. TS Mỵ Vinh QuangNgày 28 tháng 10 năm 2004Bài 2 : Các Phương Pháp Tính ĐịnhThức Cấp nĐịnh thức được định nghĩa khá phức tạp, do đó khi tính các định thức cấp cao (cấp lớnhơn 3) người ta hầu như không sử dụng định nghĩa[r]
ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNHTài liệu ôn thi cao học năm 2005Phiên bản đã chỉnh sửaPGS. TS Mỵ Vinh QuangNgày 28 tháng 10 năm 2004Bài 2 : Các Phương Pháp Tính ĐịnhThức Cấp nĐịnh thức được định nghĩa khá phức tạp, do đó khi tính các định thức cấp cao (cấp lớnhơn 3) người ta hầu như không sử dụng định nghĩa[r]
-Nếu là hệ Cramer thì hệ có nghiệm duy nhất xi=với Ai là ma trận thu từ A bằng cách thay cột i bởi cột tự do b2/ -ma trận vuông A gọi là khả nghịch nếu tồn tại ma trận B sao cho: A.B=I=B.A với I làma trận đơn vị, khi đó B là nghịch đảo của A, kí hiệu là A-1-A khả nghịch (tồn tại A-1 ) thì A qua b[r]
==.∑ Phép biến đổi Z hai phía được dùng cho tất cả tín hiệu, cả nhân quả và không nhân quả. Theo định nghĩa trên ta thấy: X(z) là một chuỗi luỹ thừa vô hạn nên chỉ tồn tại đối với các giá trị z mà tại đó X(z) hội tụ. Tập các biến z mà tại đó X(z) hội tụ gọi là miền hội tụ của X(z)- ký[r]
1(x) (1) có tập nghiệm S1 và f2(x) = g2(x) (2) có tập nghiệm S2.• (1) ⇔ (2) khi và chỉ khi S1 = S2.• (1) ⇒ (2) khi và chỉ khi S1 ⊂ S2.3. Phép biến đổi tương đương• Nếu một phép biến đổi phương trình mà không làm thay đổi điều kiện xác định của nóthì ta được một phương trì[r]
Từ tính chất tổng chập của ZT và từ quan hệ giữa tín hiệu vào x[n], tín hiệu ra y[n] với đáp ứng xung h[n], ta có: )z(H).z(X)z(Y= ở đây X(z) là biến đổi Z của x[n], Y(z) là biến đổi Z của y[n] và H(z) là biến đổi Z của đáp ứng xung h[n]. Dựa vào đáp ứng xung h[n], ta biết được c[r]