Cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 g axit sunfuric. 5. Cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 g axit sunfuric. a. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam? b. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc. Hướng dẫn giải. a. Số mol sắt là: n = = 0,4 (mol[r]
Cần phải điều chế một lượng muối đồng 4. Cần phải điều chế một lượng muối đồng (II) sunfat. Phương pháp nào sau đây tiết kiệm được axit sunfuric ? a) Axit sunfuric tác dụng với đồng (II) oxit b) Axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại đồng. Giải thích các câu trả lời. Bài giải: Học sinh tự giải.[r]
Axit sunfuric đặc có được dùng làm khô những khí ẩm, hãy dẫn ra... 4. a) Axit sunfuric đặc có được dùng làm khô những khí ẩm, hãy dẫn ra một thí dụ. Có những khí ẩm không được làm khô bằng axit sunfuric đặc, hãy dẫn ra một thí dụ. Vì sao ? b) Axit sunfuric đặc có thể biến nhiều hợp chất hữu cơ th[r]
Hiđro sunfua H2S 1.Hiđro sunfua H2S - Dung dịch H2S trong nước có tính axit yếu (axit sunfuhiđric). - H2S có tính khử mạnh, khi tham gia phản ứng có thể bị oxi hóa thành hoặc . Thí dụ 2H2S + SO2 -> 3S + 2H2O 2H2S + 3O2 -> 2H2O + 2SO2 H2S + 4Cl2 + 4H2O -> H2SO4 + 8HCl. 2. Lưu huỳn[r]
Cho các kim loại kẽm nhôm, sắt lần lượt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng. Bài 6*. Cho các kim loại kẽm nhôm, sắt lần lượt tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng. a. Viết các phương trình phản ứng. b. Cho cùng một khối lượng các kim loại trên tác dụng hết với axit dư thì kim loại nào[r]
2 Oxit đó . ( Các thể tích khí đo ở đktc)Gợi ý bài làm:a/ PTHHH2 + CuO3H2 + Fe2O3t0t0Cu + H2O(1)2Fe + 3H2O (2)Bài tập 4:Bài tập 5: Bài số 6 SGK hoá 8 trang 119Hướng dẫn về nhà:a. Zn,Al,Fe tác dụng với dd axit sunfuric ( H2SO4)loãngZn+ H2SO42Al + 3H2SO4
Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ ... 1. Hiđro có nhiều ứng dụng, chủ yếu do tính chất rất nhẹ (nhẹ nhất trong các chất khí), tính khử và khi cháy tỏa nhiều nhiệt. Do hiđro là chất khí ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí nên có thể thu hiđro vào bằng hai cách: đẩy không khí[r]
cấu tạo, cơ chế hoạt động và đặc tính của ắc quy chì, Hai cực được làm bằng chì (Pb) và oxit chì (PbO2). Giữa hai bản cực là dung dịch axit sunfuric loãng (H2SO4), và tất nhiên là dung dịch loãng như vậy thì nước chiếm phần lớn diện tích. Ở trạng thái được nạp đầy, cực dương là PbO2, cực âm là Pb
Ngày soạn:06/09/2011Ngày giảng:09/09/2011TIẾT: 06BÀI 4 :MỘT SỐ A XIT QUAN TRỌNGI- MỤC TIÊU BÀI HỌC:1- Kiến thức:Học sinh biết:- Những tính chất của a xit Clohiđric HCl, axit sunfuric loãng H 2SO4; Chúng có đầy đủtính chất hoá học của axit. Viết đúng các PTHH cho mỗi tính[r]
Nhôm oxit tác dụng với axit Nhôm oxit tác dụng với axit sunfuric theo phương trình hóa học như sau: Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4) + 3H2O Tính khối lượng muối nhôm sunfat được tạo thành nếu đã sử dụng 49 gam axit sunfuric nguyên chất tác dụng với 60 gam nhôm oxit. Sau phản ứng, chất nào còn dư? K[r]
Hãy trình bày hai phương pháp điều chế hiđro sunfua từ... 4. Có những chất sau : sắt, lưu huỳnh, axit sunfuric loãng. a) Hãy trình bày hai phương pháp điều chế hiđro sunfua từ những chất đã cho. b) Viết phương trình phản ứng hóa học của các phản ứng xảy ra và cho biết vai trò của lưu huỳnh trong[r]
Các dạng toán về lưu huỳnh và hợp chất của lưu huỳnh: Lý thuyết về lưu huỳnh và hợp chất. Sơ đồ phản ứng. Bài toán kim loại tác dụng với lưu huỳnh. Bài toán SO2, H2S tác dụng với dung dịch kiềm. Bài toán về axit sunfuric...
Cho dung dịch axit sunfuric loãng, nhôm và các dụng cụ thí nghiệm như hình bên 3. Cho dung dịch axit sunfuric loãng, nhôm và các dụng cụ thí nghiệm như hình 5.8. Hãy chọn câu trả lời đúng trong các chất sau: a. Có thể dùng các hóa chất và dụng cụ đã cho để điều chế và thu khí oxi. b. Có thể dùng[r]
TÍNH CHẤT CỦAAXIT SUNFURIC ĐẶCTổ - 4a) Tính oxi hóa mạnh:a.1) tác dụng với kim loại:Axit sunfuric đặc, nóng tác dụng với kim loại (trừ Au, Pt) cho sản phẩm khử không bao giờ giải phóng khíHidro.2Fe + 6H2SO4 đặcFe + H2SO4 đặcFe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2Fe2(SO4)3 + H2O +[r]
Từ Mg, MgO, Mg(OH)2 và dung dịch axit sunfuric loãng. 1. Từ Mg, MgO, Mg(OH)2 và dung dịch axit sunfuric loãng, hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế magie sunfat. Bài giải: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O
0+2+42H2SO4 + Cu ––> CuSO4 + H2O + SO2+60+42H2SO4 + S ––> 3SO2 + 2H2O+6-10+42H2SO4 + 2KBr ––> Br2 + SO2 + 2H2O + K2SO2- Tính háo nước.Axit sunfuric đặc hấp thụ mạnh nước. Nó cũng hấp thụ nước từ các hợp chất từ các hợp chấtgluxit(1). Thí dụ, nhỏ H2SO4 đặc vào đường[r]
Hãy viết các phương trình 3. Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng trong mỗi trường hợp sau: a) Magie oxit và axit nitric; d) Sắt và axit clohiđric; b) Đồng (II) oxit và axit clohiđric; e) Kẽm và axit sunfuric loãng. c) Nhôm oxit và axit sunfuric; Bài giả[r]
Trong các trường hợp nào của axit sunfuric có những tính chất... 5. a)Trong các trường hợp nào của axit sunfuric có những tính chất hóa học chung của một axit ? Đó là những tính chất nào ? Dẫn ra phương trình phản ứng để minh họa. b) Trong trường hợp nào axit sunfuric có những tính chất hóa học đ[r]
Tính chất vật lí A. Axit clohiđric HCl I. Tính chất 1. Tính chất vật lí: Khi hòa tan khí HCl vào nước ta thu được dung dịch HCl Dung dịch HCl đậm đặc là dung dịch bão hòa hiđroclorua, có nồng độ khoảng 37%, từ đây ta có thể pha chế thành dung dịch HCl có nồng độ khác nhau. 2. Tính chất hóa học: H[r]
Câu 3: Hỗn hợp X gồm ancolmetylic và ancolA no, đơn chức,mạch hở. Cho 7,6 gamX tácdụng với Na dư thu được 1,68 lít H2 (đo ở đktc).Mặt khác oxi hóa hoàn toàn 7,6 gamX bằngCuO nung nóng rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được tác dụng hoàn toàn với dung dịchAgNO3trongNH3 dư thu được 21,6 gamkết tủa.[r]