1( ψ s + ψ z ) và21( ψ s −ψ z ) nói2chung không cho nghiệm đúng nếucó sự tách sp.Các tổ hợp thích hợp là nhữngHình 2.13hàm lai có tính định hướng mạnhnhất và dẫn đến sự phủ lớn và do đó có tích phân liên kết lớn nhất. Tuy nhiên, xétvề năng lượng, thì để có hàm lai đó, cần tốn năng lượng để ch[r]
Dựa vào giá trị độ âm điện.. 4. a) Dựa vào giá trị độ âm điện ( F: 3,98 ; O: 3,44 ; Cl: 3,16 ; N: 3,04) hãy xét xem tính phi kim thay đổi như thế nào của dãy nguyên tố sau: F, O, N, Cl. b) Viết công thức cấu tạo của các phân tử sau đây: N2, CH4, H2O, NH3 Xét xem phân tử nào có liên kết khôn[r]
A. sự tồn tại mạng lưới tinh thể kim loại.B. tính dẫn điện.C. các electron chuyển động tự do.D. ánh kim.Câu 13: Dãy nào trong số các dãy hợp chất sau đây chứa các chất có độ phân cực của liên kết tăng dần?A. NaBr; NaCl; KBr; LiF.B. CO2 ; SiO2; ZnO; CaO.C. CaCl2; ZnSO4; CuCl2; Na2O.D. F[r]
1. Cấu trúc và đặc tính hóa lí của nước: Phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử ôxi kết hợp với 2 nguyên tử hiđrô bằng các liên kết cộng hóa trị. 1. Cấu trúc và đặc tính hóa lí của nướcPhân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử ôxi kết hợp với 2 nguyên tử hiđrô bằng các liên kết cộng hóa trị.[r]
Nhiều protein có thể tạo gel không cần gia nhiệt mà chỉ cần sự thủy phânenzyme vừa phải, một sự thêm đơn giản các ion canxi, hoặc một sự kiềm hóa kèmtheo trung hòa hoặc đưa pH đến điểm đẳng điện.Nhiều gel cũng có thể được tạo ra từ protein dịch thể (lòng trắng trúng, dịchđậu tương), từ các the prote[r]
Phân tử là gì? 4. a) Phân tử là gì? b) Phân tử của hợp chất gồm những nguyên tử như thế nào, có gì khác so với phân tử của đơn chất. Lấy ví dụ minh họa. Hướng dẫn giải: a) Phân tử là những hạt gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. b) Phân tử của hợp[r]
1. Cấu trúc của ADN ADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Mỗi đơn phân là một nuclêôtit. 1. Cấu trúc của ADNADN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Mỗi đơn phân là một nuclêôtit. Mỗi nuclêôtit lại có cấu tạo gồm 3 thành phần là đường pentôzơ (đường 5 cacbon), nhóm phôtphat và bazơ nitơ. Có 4 loại nu[r]
coCâu 39: Đun nóng m gam chất hữu cơ X (chứa C, H, O và có mạch cacbon không phân nhánh) với100 ml dung dịch NaOH 2M đến phản ứng hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 mldung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hòa thu được 7,36 gam hỗn hợp hai ancol đơnchức Y, Z và 15,14 gam hỗn hợp[r]
Bài 1. Hãy tính số liên kết đơn, liên kết đôi giữa những nguyên tử cacbon trong phân tử các chất sau: Bài 1. Hãy tính số liên kết đơn, liên kết đôi giữa những nguyên tử cacbon trong phân tử các chất sau: a) CH3 - CH3 ; b) CH2 = CH2 ; c) CH2 = CH - CH = CH2. HS tự giả[r]
Polime là những chất có phân tử khối lớn. 1. Chọn câu đúng nhất trong các câu sau: a) Polime là những chất có phân tử khối lớn. b) Polime là những chất có phân tử khối nhỏ. c) Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều loại nguyên tử liên kết với nhau tạo nên. d) Polime là những chất c[r]
Bài 4. Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn ? Bài 4. Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn ? A. CH4 B. C2H4 C. C6H6 D. CH3COOH Lời giải: Chọn A
D. no hoặc không no.Câu 12: Hợp chất hữu cơ được phân loại như sau:A. Hiđrocacbon và hợp chất hữu cơ có nhóm chức. B. Hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon.C. Hiđrocacbon no, không no, thơm và dẫn xuất của hiđrocacbon. D. Tất cả đều đúng.Câu 13: Phát biểu không chính xác là:A. Tính chất của các ch[r]
Xuất bản 28 thg 5, 2016 Bài giảng tóm tắt. Chỉ gồm những slide chưa được hướng dẫn chi tiết. Đề và bài tập trắc nghiệm chưa có hướng dẫn giải. Mục tiêu của bài học này: + Hiểu được cấu trúc của các phân tử DNA, RNA, Protein. + Cơ sở và mối liên hệ giữa các phân tử. + Nhóm các liên kết trong các[r]
Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon ta được amin. Lỳ thuyết về amin. Kiến thức trọng tâm. - Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon ta được amin. - Amin được phân loại theo đặc điểm[r]
Bài 1. So sánh hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ về: thành phần nguyên tố, đặc điểm liên kết hoá học trong phân tử. Bài 1. So sánh hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ về: thành phần nguyên tố, đặc điểm liên kết hoá học trong phân tử. HS tự giải.
1. Thuyết cấu tạo hoá học của Bút-lê-rốp gồm ba luận điểm chính. 1. Thuyết cấu tạo hoá học của Bút-lê-rốp gồm ba luận điểm chính. 2. - Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồn[r]
Dựa vào hình 1.12 và 1.15 (trang 23, 26 sgk) 5. Dựa vào hình 1.12 và 1.15 (trang 23, 26 sgk), hãy chép các câu sau đây với đầy đủ các cụm từ thích hợp được trong khung. “ phân tử nước và phân tử cacbon đioxit giống nhau ở chỗ đều gồm ba… thuộc hai…, liên kết với nhau theo tỉ lệ… Hình[r]
KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG Bảng 9. So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị Bảng 10. So sánh tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử Khái niệm Tinh thể ion Tinh thể nguyên tử Tinh thể phân tử Các cation và anion được phân bố luân phiên đều đặn ở các[r]
Phân tử NH3 có cấu tạo hình chop, với nguyên tử nitơ ở đỉnh, đáy là một tam giác mà đỉnh là ba nguyên tử hiđro. A. Kiến thức trọng tâm: 1. – Phân tử NH3 có cấu tạo hình chop, với nguyên tử nitơ ở đỉnh, đáy là một tam giác mà đỉnh là ba nguyên tử hiđro. Ba liên kết N-H đều là liên kết cộng hóa trị[r]
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ Etilen là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí và ít tan trong nước. I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ Etilen là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí và ít tan trong nước. II. CẤU TẠO PHÂN TỬ Trong phân tử etilen C2H4, có một liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon.[r]