Cấu tạo của phân tử NH3 cho thấy quanh N có 4 không gian electron hóa trị khutrú, trong đó có 1 cặp electron tự do (AB3E) nên phân tử NH3 có dạng tháp đáy tamgiác với góc liên kết nhỏ hơn 109o28' (cặp electron tự do đòi hỏi một khoảng khônggian khu trú lớn hơn):..H N HHNH[r]
Tính phân tử khối của: 6. Tính phân tử khối của: a) Cacbon ddioxxit, xem mô hình phân tử ở bài tập 5. b) Khí metan, biết phân tử gồm 1 C và 4H. c) Axit nitric, biết phân tử gồm 1 H, 1N và 3O. d) Thuốc tím (kali pemanhanat) biết phân tử gồm 1K, 1Mn và 4O. Hướng dẫn giải: a) Phân tử khối của cacbo[r]
Một nguyên tử có cấu hình electron 5. Một nguyên tử có cấu hình electron 1s22s22p3 a) Xác định vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn, suy ra công thức phân tử của hợp chất khí với hidro b) Viết công thức electron và công thức cấu tạo của phân tử đó. Hướng dẫn giải: a) Tổng số electron là[r]
Phân tử NH3 có cấu tạo hình chop, với nguyên tử nitơ ở đỉnh, đáy là một tam giác mà đỉnh là ba nguyên tử hiđro. A. Kiến thức trọng tâm: 1. – Phân tử NH3 có cấu tạo hình chop, với nguyên tử nitơ ở đỉnh, đáy là một tam giác mà đỉnh là ba nguyên tử hiđro. Ba liên kết N-H đều là liên kết cộng hóa trị[r]
/ Tại s o có phân tử F3 m không có phân tử H3.Hã cho biết trạngthái l i hó củb/ Al vcùng thuộc nhóm IIIA nhưng tại s o có phân tử Al2Cl6 nhưngkhông có B2Cl6. Hả cho biết tr ng thái l i hó củ Al.Đề t HSG tỉn Đồng Na -199931/ Phân tử NH3 có cấu trúc hình tháp ,đáy là[r]
Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon ta được amin. Lỳ thuyết về amin. Kiến thức trọng tâm. - Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon ta được amin. - Amin được phân loại theo đặc điểm[r]
Thực vật chỉ hấp thụ được nitơ khoáng (NH4 và NO3) từ đất. Nitơ hữu cơ từ xác sinh vật trong đất chỉ được cây hấp thụ sau khi đã được các vi sinh vật đất khoáng hóa. I. KIẾN THỨC CƠ BẢN Thực vật chỉ hấp thụ được nitơ khoáng (NH4và NO3) từ đất. Nitơ hữu cơ từ xác sinh vật trong đất chỉ được cây hấ[r]
Lấy 0,94 gam hỗn hợp hai anđehit đơn chức no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3 / NH3 thu được 3,24 gam Ag.. Công thức phân tử hai anđehit là: A.[r]
CÂU 10: Đun nóng dung dịch chứa 18,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag.. CÂU 11: Trong phân tử chất nào sau đây có c[r]
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Hs biết: Đặc điểm cấu tạo của phân tử ammoniac; tính chất vật lí, tính chất hóa học của ammoniac (tính base yếu, tính khử). Ứng dụng và phương pháp điều chế ammoniac trong PTN và trong CN. Hs hiểu: Thành phần phân tử, tính chất vật lí của muối amoni, tính chất[r]
CÂU 48: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử là C7H8 tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3 thu được chất Y.. CÂU 49: Để khử hoàn toàn một lượng anđehit đơn chức mạch hở X cần 4a mo[r]
Cho dung dịch chứa 0,58 gam chất hữu cơ X 8. Cho dung dịch chứa 0,58 gam chất hữu cơ X tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,15 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên của hợp chất X> Hướng dẫn giải: - X là anđehit đơn chức RCHO + 2Ag[r]
LIÊN KẾT ION A LIÊN KẾT KIM LOẠI B LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ C LIÊN KẾT HIDRO TRANG 15 2 PHÂN TỬ NÀO SAU ĐÂY ĐƯỢC TẠO THÀNH TỪ LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ KHÔNG CỰC: NH3 A HCL B O2 C H2O D TRANG 1[r]
Câu 1: Viết phương trình điện ly các chất sau: H2SO4, , Al2(SO4)3 (CH3COO)2Cu., NaHSO4, Al(OH)3, Câu 2: Viết các phương trình phản ứng dưới dạng phân tử và ion thu gọn trong các trường hợp sau đây: a) CaCl2 + K2CO3 b) Zn(OH)2 + KOH Câu 3: Viết phương trình phản ứng dạng phân tử ứng với ph[r]
NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP TRONG LÝ THUYẾT HÓA HỮU CƠ GV : Nguyễn Văn Hiền
DẠNG 1. Những chất phản ứng được với dung dịch AgNO3NH3 Những chất phản ứng được với AgNO3NH3 gồm: 1. Ank – 1 in ( An kin có liên kết đầu mạch) Phản ứng thế bằng ion kim loại Các phương trình phản ứng: RCCH[r]
Cho dung dịch NaOH dư Bài 7: Cho dung dịch NaOH dư vào 150,0 ml dung dịch (NH4)2SO4 1,00 M, đun nóng nhẹ. a) Viết phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn. b) Tính thể tích khí (đktc) thu gọn. Bài giải: a) Học sinh tự viết pthh b) Thể tích NH3 thu được (đktc): 6,72 lít.
KIẾN THỨC TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TRỌNG TÂM. 1. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử. Lưu ý: Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất, còn phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại. 2. Giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. Lưu ý: Trước đây, để chứng minh vật chất được[r]
uoCâu 12: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C 2H4O, C3H8O, C4H8O2, thu được 10,304 lít CO2(đktc) và 8,64 gam H2O. Phần trăm khối lượng của C3H8O trong X làA. 30%.B. 24%.C. 12%.D. 18%.ocCâu 13: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H6O2, phản ứng được với Na và dung dịch AgNO3trong NH3 nh[r]
DẠNG 1. Những chất phản ứng được với dung dịch AgNO3NH3
1. Hiđrocacbon có liên kết ba đầu mạch : Phản ứng thế bằng ion kim loại Tổng quát : RCCH + AgNO3 + NH3 → RCAg + 2NH4NO3 Đặc biệt: CHCH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgCCAg + 2NH4NO3 Các chất thường gặp: Axetilen( etin) C2[r]
CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC NĂM 2015 Chủ đề: CACBOHIDRAT
Phần 1. Tóm tắt lí thuyết Cacbohidrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức chứa nhiều nhóm hiđroxyl (OH) và nhóm cacboxyl trong phân tử. Thường có CTC : Cn(H2O)m Cấu tạo: là hợp chất tạp chức: polyhydroxy cacbonyl (>C=O) Phân loại: Cacbohidrat[r]