Dấu hiệu chia hết 1. Dấu hiệu chia hết cho 2 : Các chữ số tận cùng là : 0;2;4;6;8 thì chia hết cho 2. Hoặc : Các số chẵn thì chia hết cho 2 Chú ý : Các số tận cùng là 1;3;5;7;9 thì không chia hết cho 2. Hoặc các số lẻ thì không chia hết cho 2. 2. Dấu hiệu chia hết cho 3 : Là các số có tổng các chữ[r]
Cho hai tập hợp số A = {2; 3; 4; 5; 6}, B = {21; 22; 23}. 103. Cho hai tập hợp số A = {2; 3; 4; 5; 6}, B = {21; 22; 23}. a) Có thể lập được bao nhiêu tổng dạng (a + b) với a ∈ A và b ∈ B ? b) Trong các tổng trên có bao nhiêu tổng chia hết cho 2 ? Bài giải: HD: a) Mỗi phần tử a ∈ A cộng với một ph[r]
236 : 3 = 78 (d- 2)Nhận xét: 2 + 3 + 6 = 1111 : 3 = 3 ( dư 2)91 : 3 = 30 (d- 1)TO NCác số có tổng các chữ số chiahết cho 3 thì chia hết cho 3.Các số có tổng các chữ số không chiahết cho 3 thì không chia hết[r]
BỒI DƯỠNG TOÁN LỚP 5CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP . Dạng 1 : Số chẵn, số lẻ, bài toán xét chữ số tận cùng của một số Kiến thức cần nhớ : Chữ số tận cùng của 1 tổng bằng chữ số tận cùng của tổng các chữ số hàng đơn vị của các số hạng trong tổng ấy. Chữ số tận cùng của 1 tích bằng chữ số tận cùng của tích[r]
Điền chữ số vào dấu * để được số 95. Điền chữ số vào dấu * để được số thỏa mãn điều kiện: a) Chia hết cho 2; b) Chia hết cho 5. Bài giải: Một số chia hết cho 2 thì chữ số tận cùng bên phải của nó là chữ số chẵn. Một số chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng bên phải của nó[r]
Tìm giao của hai tập hợp A và B, biết rằng: 137. Tìm giao của hai tập hợp A và B, biết rằng:a) A = {cam, táo, chanh}, B = { cam, chanh, quýt}. b) A là tập hợp các học sinh giỏi môn Văn của một lớp, B là tập hợp các học sinh giỏi môn Toán của lớp đó; c) A là tập hợp các số chia hết cho 5, B là[r]
Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, 101. Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9 ? 187; 1347; 2515; 6534; 93 258. Bài giải: HD: Vận dùng các dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3. Đáp số: Những số chia hết cho 3 là: 1347; 65[r]
Đánh dấu "X" vào ô thích hợp trong các câu sau: 98. Đánh dấu "X" vào ô thích hợp trong các câu sau: Bài giải: Câu Đúng Sai a) Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2. X b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4. X c) Số chia hết cho[r]
Điền dấu "X" vào ô thích hợp trong các câu sau: 107. Điền dấu "X" vào ô thích hợp trong các câu sau: Bài giải: Câu Đúng Sai a) Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3. X b) Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9. X c) Một số chia hết c[r]
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 A. Tóm tắt kiến thức: 1. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 2. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Cho các mệnh đề kéo theo Bài 3. Cho các mệnh đề kéo theo Nếu a và b cùng chia hết cho c thì a+b chia hết cho c (a, b, c là những số nguyên). Các số nguyên có tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 5. Tam giác cân có hai đường trung tuyến bằng nhau. Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau. a) Hãy[r]
Những bài toán về Chia hết_Chia có dư Bài 1: Cho A= 1 + 11+ 111 + 1111 + ....+ 111111111 +1111111111 ( có 10 số hạng ) .Hỏi A chia cho 9 dư bao nhiêu? Tổng các chữ số của tổng trên là: 1+2+3+4+5+6+7+8+9+10 = (1+10)x10:2=55 Mà 55 chia cho 9 dư 1 nên tổng trên chia cho 9 cũng dư 1.[r]
Một số có tổng các chữ số chia cho 9 108. Một số có tổng các chữ số chia cho 9 (cho 3) dư m thì số đó chia cho 9 ( cho 3) cũng dư m. Ví dụ: Số 1543 có tổng các chữ số bằng: 1 + 5 + 4 + 3 = 13. Số 13 chia cho 9 dư 4 chia cho 3 dư 1. Do đó số 1543 chia cho 9 dư 4, chia cho 3 dư 1. Tìm số dư khi ch[r]
- HS chữa bài, bạn nhận xét,bổ sung.- HS trả lời.* Bài 2 : SGK/98 : Hoạt động cá nhân.- Gọi HS đọc đề- Cả lớp làm vào phiếu học tập.- Để làm được bài tập này em vận dụng dấuhiệu gì ?- GV thu phiếu học tập chấm nhận xét.- GV chốt ý.* Bài 3 : SGK/98 : Tổ chức trò chơi tiếpsức.- Gọi HS đọc đề.-[r]
Cho các số: 3564; 4352; 6531; 6570; 1248 102. Cho các số: 3564; 4352; 6531; 6570; 1248 a) Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên. b) Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên. c) Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và B. Bài giải: a) Vì 3564 có tổng[r]
Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho câc số đó: 105. Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho câc số đó: a) Chia hết cho9; b) Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9. Bài giải: a) Số chia hết cho 9 oh[r]
1) Quy tắc cộng : Nếu hiện tượng 1 có m cách xảy ra, hiện tượng 2 có n cách xảy ra và hai hiện tượng này không xảy ra đồng thời thì số cách xảy ra hiện tượng này hay hiện tượng kia là : m + n cách. 2) Quy tắc nhân : Nếu hiện tượng 1 có m cách xảy ra, ứng với mỗi cách xảy ra hiện tượng[r]
Trong phép chia cho 2, số dư có thể bằng 0 hoặc 1. 46. a) Trong phép chia cho 2, số dư có thể bằng 0 hoặc 1. Trong mỗi phép chia cho 3, cho 4, cho 5, số dư có thể bằng bao nhiêu ? b) Dạng tổng quát của số chia hết cho 2 là 2k, dạng tổng quát của số chia hết cho 2 dư 1 là 2k + 1 với k ∈ N.[r]
Khi chia số tự nhiên a cho 12, ta được số dư là 8. Hỏi số a có chia hết cho 4 không ? 88. Khi chia số tự nhiên a cho 12, ta được số dư là 8. Hỏi số a có chia hết cho 4 không ? Có chia hết cho 6 không ? Bài giải: Gọi q là thương trong phéo chia a cho 12, ta có a = 12q + 8. Vì 12 = 4 . 3 nên 12q =[r]