không chia hết cho 3.5/ Dặn dò:- GV nhận xét tiết học.- Về làm lại toàn bộ vào vở ở nhà và chuẩn bịbài luyện tập.- 1 HS đọc đề.- Cả lớp làm bài vào phiếuhọc tập.- Lắng nghe, chữa bài- 1 HS đọc đề.- Hai dãy thi đua nhau.- Lớp cổ vũ.- Các nhóm làm việc theo yêucầu của GV.- Đại diện nhóm[r]
Dấu hiệu chia hết 1. Dấu hiệu chia hết cho 2 : Các chữ số tận cùng là : 0;2;4;6;8 thì chia hết cho 2. Hoặc : Các số chẵn thì chia hết cho 2 Chú ý : Các số tận cùng là 1;3;5;7;9 thì không chia hết cho 2. Hoặc các số lẻ thì không chia hết cho 2. 2. Dấu hiệu chia hết cho 3 : Là các số có tổng các chữ[r]
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 A. Tóm tắt kiến thức: 1. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 2. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn A. Tóm tắt kiến thức: 1. Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. 2. Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì đều chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Tuần 9Ngày soạn: 10/10Ngày dạy: 17/10/2016Tiết 20,21 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5I. Chuẩn bị của GV và HS1. Giáo viên: Sách hướng dẫn học, phiếu học tập.2. Học sinh: Sách hướng dẫn học, đồ dùng học tập, đọc trước nội dung bài học.II. Tiến trình tổ chức các hoạt độngA, H[r]
Điền chữ số vào dấu * để: 104. Điền chữ số vào dấu * để: a) chia hết cho 3; b) chia hết cho 9; c) chia hết cho cả 3 và 5; d) chia hết cho cả 2, 3, 5, 9. (Trong một số có nhiều dấu *, các dấu * không nhất thiết thay bởi các chữ số giống nhau). Bài giải: a) Hãy điền chư số vào dấu * để tổng 5 +[r]
ĐIỀN SỐ THÍCH HỢP VÀO CHỖ TRỐNG: Câu 1: 345600 giây= ngày Câu 2: Thay chữ số thích hợp vào dấu để 123 chia hết cho cả 2 và 3. Số bé nhất trong các số tìm được là Câu 3: 2 tấn 5 tạ + 3 tạ 6 yến = kg Câu 4: Tìm số tròn chục biết: 100< <150. Trả lời: Giá trị của là Câu 5: 234 234 = 234[r]
Phát biểu mỗi mệnh đề sau, bằng cách sử dụng khái niệm "điều kiện cần và đủ" Bài 4. Phát biểu mỗi mệnh đề sau, bằng cách sử dụng khái niệm "điều kiện cần và đủ" a) Một số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và ngược lại. b) Một hình bình hành có các đường chéo vuông góc là một hì[r]
Bài 7. Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai cuả nó.a) ∀n ∈ N: n chia hết cho n;b) ∃x ∈ Q: x2=2;c) ∀x ∈ R: xd) ∃x ∈ R: 3x=x2+1;Hướng dẫn giải bài 7 trang 10:a) Có một số tự nhiên n không chia hết cho chính nó. Mệnh đề này đúng vì n=0 ∈ N, 0[r]
Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho câc số đó: 105. Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho câc số đó: a) Chia hết cho9; b) Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9. Bài giải: a) Số chia hết cho 9 oh[r]
a) Tính rồi so sánh kết quả tính: a) Tính rồi so sánh kết quả tính: 25 : 4 và (25 x 5) : (4 x 5) 4,2 : 7 và ( 4,2 x 10) : (7 x 10) 37,8 : 9 và (37,8 x 100) : (9 x 10) Khi nhân số bị chia và số chia cùng một số khác 0 thì thương không thay đổi. b) Ví dụ 1: Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích[r]
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíTOÁN LỚP 10 - MỆNH ĐỀBài 1. Trong các câu sau, câu nào là mệnh đề, câu nào là mệnh đề chứa biến?a) 3 + 2 = 7;b) 4 + x = 3;c) x + y > 1;d) 2 - √5 Hướng dẫn giải:a) Mệnh đề sai;b) Mệnh đề chứa biến;c) Mệnh đề chứa biến;d) Mệnh đề[r]
§iỊu kiƯn KiĨm tra KÕt qu¶ Ho¹t ®éng tiÕp theo1.2.- Điều kiện của tình huống là gì?- Kiểm tra như thế nào?- Kết quả kiểm tra là gì?- Hoạt động tiếp theo ra sao?Nếu chọn đúng thì chương trình dừng lại, chọn sai chương trình chạy tiếpNếu tổng các chữ số của một số chia hết[r]
1Đáp số : a = 3 và b = 5Bài 4. Cho số có hai chữ số mà chữ số hàng chục chia hết cho chữ số hàng đơn vị. Tìm số đã cho biết rằng khi chia số đó cho thơng của chữ số hàng chục và hàng đơn vị thì đ-ợc thơng là 20 và d 2.Đáp s[r]
Bài 5 : Với 8 chữ số 8,hãy lập các sao cho tổng các số đó bằng 1000.Bài 6: Tìm 1 số có 4 chữ số ,biết rằng rằng chữ số hàng trăm gấp 3 lần chuĩư số hàng chục và gấp đôi chữ số hang nghìn đồng thời số đó là số lẻ chia hết cho 5.Bài 7 : Tìm số có 2 chữ số ,biết rằng nếu viết các chữ s[r]
a. Tìm số tự nhiên x biết 8.6 + 288 : (x - 3)2 = 50b. Tìm các chữ số x; y để A = x183y chia cho 2; 5 và 9 đều dư 1.c. Chứng tỏ rằng nếu p là số nguyên tố lớn hơn 3 thì p2 - 1 chia hết cho 3.Bài 3 (4,5 điểm)a. Cho biểu thức : B 5(n Z ,[r]
Bài 1:Không tính tổng, hãy cho biết tổng sau có chia hết cho 3 không? Tại sao?19 + 25 + 32 + 46 + 58.Bài 2: Tìm số có 2 chữ số, biết rằng nếu viết thêm vào bên trái số đó chữ số 3 ta được số mới bằng 5 lần số phải tìm?Bài 3:Không qui đồng tử số và mẫu số. Hãy so sánh: a[r]
1) Quy tắc cộng : Nếu hiện tượng 1 có m cách xảy ra, hiện tượng 2 có n cách xảy ra và hai hiện tượng này không xảy ra đồng thời thì số cách xảy ra hiện tượng này hay hiện tượng kia là : m + n cách. 2) Quy tắc nhân : Nếu hiện tượng 1 có m cách xảy ra, ứng với mỗi cách xảy ra hiện tượng[r]
TỔNG HỢP ÔN THI HỌC SINH GIỎI 5 BÀI 1. CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP . Dạng 1 : Số chẵn, số lẻ, bài toán xét chữ số tận cùng của một số Kiến thức cần nhớ : Chữ số tận cùng của 1 tổng bằng chữ số tận cùng của tổng các chữ số hàng đơn vị của các số hạng trong tổng ấy. Chữ số tận cùng của 1 tích bằng chữ[r]
Điền chữ số vào dấu * để được 96. Điền chữ số vào dấu * để được thỏa mãn điều kiện: a) Chia hết cho 2; b) Chia hết cho 5. Bài giải: a) Không thể điền bất cứ số nào vào dấu * để chia hết cho 2 vì khi đó ta được một số lẻ. b) Có thể điền mọi chữ số khác 0 để chia hết cho[r]