Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho câc số đó: 105. Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho câc số đó: a) Chia hết cho9; b) Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9. Bài giải: a) Số chia hết cho 9 oh[r]
Cho các số: 3564; 4352; 6531; 6570; 1248 102. Cho các số: 3564; 4352; 6531; 6570; 1248 a) Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên. b) Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên. c) Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và B. Bài giải: a) Vì 3564 có tổng[r]
Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn A. Tóm tắt kiến thức: 1. Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. 2. Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì đều chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
ĐIỀN SỐ THÍCH HỢP VÀO CHỖ TRỐNG: Câu 1: 345600 giây= ngày Câu 2: Thay chữ số thích hợp vào dấu để 123 chia hết cho cả 2 và 3. Số bé nhất trong các số tìm được là Câu 3: 2 tấn 5 tạ + 3 tạ 6 yến = kg Câu 4: Tìm số tròn chục biết: 100< <150. Trả lời: Giá trị của là Câu 5: 234 234 = 234[r]
Viết số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số sao cho số đó: 106. Viết số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số sao cho số đó:a) Chia hết cho 3;b) Chia hết cho 9. Bài giải: a) Muốn viết số nhỏ nhất có năm chữ số thì số đầu tiên phải là chữ số nhỏ nhất có thể được, chữ số đó phải là 1. Chữ số thứ hai là chữ s[r]
Một số có tổng các chữ số chia cho 9 108. Một số có tổng các chữ số chia cho 9 (cho 3) dư m thì số đó chia cho 9 ( cho 3) cũng dư m. Ví dụ: Số 1543 có tổng các chữ số bằng: 1 + 5 + 4 + 3 = 13. Số 13 chia cho 9 dư 4 chia cho 3 dư 1. Do đó số 1543 chia cho 9 dư 4, chia cho 3 dư 1. Tìm số dư khi ch[r]
Đánh dấu "X" vào ô thích hợp trong các câu sau: 98. Đánh dấu "X" vào ô thích hợp trong các câu sau: Bài giải: Câu Đúng Sai a) Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2. X b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4. X c) Số chia hết cho[r]
Điền chữ số vào dấu * để được 96. Điền chữ số vào dấu * để được thỏa mãn điều kiện: a) Chia hết cho 2; b) Chia hết cho 5. Bài giải: a) Không thể điền bất cứ số nào vào dấu * để chia hết cho 2 vì khi đó ta được một số lẻ. b) Có thể điền mọi chữ số khác 0 để chia hết cho[r]
Muốn nhân một số thập phân với 10; 100; 1000; .... ta chỉ việc dịch chuyển dấu phẩy của số thập phân đó sang bên phải lần lượt một, hai, ba, .... chữ số. Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; .... ta chỉ việc dịch chuyển dấu phẩy của số thập phân đó sang bên trái lần lượt một, hai, ba, ..[r]
Tìm chữ số thích hợp để khi viết vào ô trống ta được. Tìm chữ số thích hợp để khi viết vào ô trống ta được: a) ...43 chia hết cho 3; b) 2...7 chia hết cho 9; c) 81...chia hết cho cả 2 và 5; d) 46...chia hết cho cả 3 và 5. Bài giải: a) Có thể điền chữ số 2 hoặc chữ số 5 hoặc chữ số 8 vào ô trống.[r]
§iỊu kiƯn KiĨm tra KÕt qu¶ Ho¹t ®éng tiÕp theo1.2.- Điều kiện của tình huống là gì?- Kiểm tra như thế nào?- Kết quả kiểm tra là gì?- Hoạt động tiếp theo ra sao?Nếu chọn đúng thì chương trình dừng lại, chọn sai chương trình chạy tiếpNếu tổng các chữ số của một số chia hết[r]
A. Nếu một tứ giác là hình thang cân thì tứ giác đó có hai đường chéo bằng nhau.B. Nếu hai tam giác bằng nhau là chúng có các góc tương ứng bằng nhau.C. Nếu tam giác không phải là tam gác đều thì nó có ít nhất một góc (trong) nhỏ hơn 600.D. Nếu mỗi số tự nhiên a, b chia hết cho[r]
Thanh Mỹ, ngày 20 tháng 7 năm 2012 CHUYÊN ĐỀ 1: SỐ CHÍNH PHƯƠNG I. ĐỊNH NGHĨA: Số chính phương là số bằng bình phương đúng của một số nguyên. II. TÍNH CHẤT: 1. Số chính phương chỉ có thể có chữ số tận cùng bằng 0, 1, 4, 5, 6, 9 ; không thể có chữ số tận cùng bằng 2, 3, 7, 8. 2. Khi phân tích[r]
Từ các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, lập các số tự nhiên gồm sáu chữ số khác nhau. Hỏi: 1. Từ các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, lập các số tự nhiên gồm sáu chữ số khác nhau. Hỏi: a) Có tất cả bao nhiêu số ? b) Có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ ? c) Có bao nhiêu số bé hơn 432 000 ? Bài giải: a) ĐS : P6 = 6! = 7[r]
số chia hết cho 3, do đó số nhân viên phải bằng 15. Số con mang theo là : 15 : 3 = 5 (con)3Số cây mà nhân viên trồng là : 216 6 x 5 = 186 (cây)Giả sử 15 nhân viên toàn là nam thì số cây trồng đợc là : 13 x 15 = 195 (cây)Số[r]
Bài 5 : Với 8 chữ số 8,hãy lập các sao cho tổng các số đó bằng 1000.Bài 6: Tìm 1 số có 4 chữ số ,biết rằng rằng chữ số hàng trăm gấp 3 lần chuĩư số hàng chục và gấp đôi chữ số hang nghìn đồng thời số đó là số lẻ chia hết cho 5.Bài 7 : Tìm số có 2 chữ số ,biết rằng nếu viết các chữ s[r]
Nguyễn Thị Thu HươngTrường Tiểu học Nghĩa DânTo¸n båi dìng häc sinh giái líp 5- Mỗi số hạng trong dãy ( kể từ số hạng thứ hai) bằng tích của số hạng đứng trước nónhân với 2. Mà số hạng đứng trước nó phải là số chẵn nhưng số hạng đứng trước 666 làsố lẻ (666:2=333).- Các số hạng trong dãy đều <[r]
Những bài toán về Chia hết_Chia có dư Bài 1: Cho A= 1 + 11+ 111 + 1111 + ....+ 111111111 +1111111111 ( có 10 số hạng ) .Hỏi A chia cho 9 dư bao nhiêu? Tổng các chữ số của tổng trên là: 1+2+3+4+5+6+7+8+9+10 = (1+10)x10:2=55 Mà 55 chia cho 9 dư 1 nên tổng trên chia cho 9 cũng dư 1.[r]
Chuyên đề 4: Dấu hiệu chia hếtA/ Lý thuyếtGọi••••••B/ Bài tậpBài 1: Từ 3 chữ số 0, 1, 2. Hãy viết tất cả các số có 3 chữ số khác nhau chia hếtcho 2.Bài 2: Dùng cả ba chữ số 6, 0, 5, hãy ghép thành các số tự nhiên có ba c[r]
BỒI DƯỠNG TOÁN LỚP 5CÁC DẠNG TOÁN THƯỜNG GẶP . Dạng 1 : Số chẵn, số lẻ, bài toán xét chữ số tận cùng của một số Kiến thức cần nhớ : Chữ số tận cùng của 1 tổng bằng chữ số tận cùng của tổng các chữ số hàng đơn vị của các số hạng trong tổng ấy. Chữ số tận cùng của 1 tích bằng chữ số tận cùng của tích[r]