Tiết: 57I. AxitII. BazơIII. Muối1. Khái niệmPhân tử muối gồm cómột hay nhiều nguyên tửkim loại liên kết với mộthay nhiều gốc axitTiết: 57Bài 37? Hãy nêu công thức chung của axit vàHxAM(OH)ybazơI. AxitII. BazơIII. Muối1. Khái niệm2. Công thức hóa học:C[r]
• Hợp chất bazơ làH3PO4NaOHTiết 57Bài 37AXIT – BAZƠ - MUỐI(2tiết)HOẠT ĐỘNG NHÓMĐể tìm hiểu về axit em hãy quan sát và ghivào ô trống của bảng sauHãy ghi số nguyên tử hiđro, gốc axit và hóa trị của gốcaxit vào các ô trống .Tên axitCông thức số n[r]
một số bài tập tổng hợp có nội dung liên quan.Bài trước: Giải bài 1,2,3,4,5 trang 49,50 SGK Hóa 11: PhotphoB. Giải bài tập SGK Hóa lớp 11 trang 53, 54Bài 1. (SGK trang 53 Hóa 11)Viết phương trình hóa học dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng giữa H3PO4 với lượng dư của:a) BaOb) Ca(OH)2c) K2C[r]
- GV hướng dẫn HS viết pthh vè tính chấttác dụng với dd muối, tác dụng với axit vàtính khử của NH3.- HS viết pthh vè tính chất tác dụng vớidd muối, tác dụng với axit và tính khử củaNH3.Nội dung chínhA - Amoniac:I. Cấu tạo phân tử:Trong phân tử NH3 .nguyên tử N liên kết 3[r]
Quỳ tímKim loạiĐỏMuối + HiđroAXITBazơOxit bazơMuốiMuối + NướcMuối + NướcMuối mới + Axit mớiNhỏ dung dịch axit axetic lần lượt vào các ống nghiệm chứa các chất sau:ống nghiệm 1ống nghiệm 2
Viên kẽm tan dần và có bọt khíxuất hiệnỐng 5: Đồng(II) oxit CuO DD màu xanh lamAxit axetic là một axit hữu cơ có tính chất của một axit yếu1. Axit axetic có tính chất của axit không?a) Quỳ tím chuyển sang màu đỏ nhạtb) Tác dụng với kim loại2CH3COOH+ Znc) Tác dụng với dd b[r]
- Trong phòng thí nghiệm dùng phản ứng của Na2SO3 với dung dịch H2SO4:Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2Od. Nhận biết- Làm quỳ tím ẩm chuyển thành màu đỏ.- Làm mất màu dung dịch nước brom, dung dịch thuốc tím…SO2 + 2H2O + Br2 → 2HBr + H2SO4e. Ứng dụng- Sản xuất ax[r]
Axit làm đổi màu chất chỉ thị I. Tính chất hóa học của axit: 1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị: Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. 2. Axit tác dụng với kim loại Dung dịch axit tác dụng được với một số kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro Thí dụ: 3H2SO4 (dd loãng) + 2Al → Al2(S[r]
I. SỰ ĐIỆN LI Sự điện li là quá trình các chất tan trong nước ra ion. Chất điện li mạnh: là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion. + Những chất điện li mạnh: Các axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4 . . .các bazơ mạnh: KOH, NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 . . .và hầu hết các muối. HCl → H+[r]
Phân loại bazơ I. Phân loại bazơ Dựa vào tính tan của bazơ trong nước, người ta chia tính baz ơ thành 2 loại: - Bazơ tan được trong nước tạo thành dung dịch bazơ (gọi là kiềm): NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, LiOH, RbOH, CsOH, Sr(OH)2. - Những bazơ không tan: Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3… II.[r]
- Muối hiđrophotphat: Na2HPO4,(NH4)2HPO4, CaHPO4,…- Muối photphat trung hoà: Na3PO4,(NH4)3PO4, Ca3(PO4)2,…1. Tính Tan- Các muối trung hoà và muối axit củakim loại natri, kali và amoni đều tantrong nước.- Với các kim loại khác, chỉ có muốiđihidrophotphat tan được, n[r]
Các dung dịch axit như HCl, bazơ như NaOH và muối như NaCl dẫn điện được, còn các dung dịch như ancol etylic, saccarozơ, glixerol không dẫn điện là do nguyên nhân gì ? Bài 1. Các dung dịch axit như HCl, bazơ như NaOH và muối như NaCl dẫn điện được, còn các dung dịch như ancol etylic, saccarozơ, g[r]
Photpho có độ âm điện nhỏ nên ở mức oxi hóa +5 A. Kiến thức trọng tâm: 1. Photpho có độ âm điện nhỏ nên ở mức oxi hóa +5 nên H3PO4 khó bị khử, không có tính oxi hóa như axit HNO3. 2. Axit photphoric là chất tinh thể, trong suốt, không màu, rất háo nước, tan tốt trong nước. 3. – Axit H3PO4 là axit[r]
I.Tính chất hóa học của muối I. Tính chất hóa học của muối 1. Tác dụng với kim loại Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới. Thí dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓ Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓ 2. Tác dụng với axit Muối có thể tác dụng được với axit tạo[r]
1. Điều chế oxit. Phi kim + oxi Nhiệt phân axit (axit mất nước) Kim loại + oxi OXIT Nhiệt phân muối Oxi + hợp chất Nhiệt phân bazơ không tan Kim loại mạnh + oxit kim loại yếu Ví dụ: 2N2 + 5O2 2N2O5 ; H2CO3 CO2 + H2O 3Fe + 2O2 Fe3O[r]
Cho những oxit sau: 4. Cho những oxit sau: CO2, SO2, Na2O, CaO, CuO. Hãy chọn những chất đã cho tác dụng được với a) Nước, tạo thành dung dịch axit b) Nước, tạo thành dung dịch bazơ c) Dung dịch axit, tạo thành muối và nước. d) Dung dịch bazơ, tạo thành muối và nước. Viết các phương trình hóa học[r]
D. 4Câu 36:Cho các chất C6H5OH, axit acrylic, axit axetic, ancol etylic, metyl acrylat lần lượt cho tácdụng với dung dịch NaOH, dịch Br2. Có bao nhiêu cthất vừa tác dụng với dung dịch Br 2, vừa tácdụng với dung dịch NaOH?A.4 chấtB. 3 chấtC.2 chấtD. 5 chấtCâu 37: Cho các phát biểu sau:([r]
bảng tính tan trang 170 và tan để trả lời (đa số muối thành phần gốc axithướng dẫn HS nghiên cứu cacbonat là không tan trừ VD: Ca(HCO3)2, NaHCO3...về tính tan của muối Na2CO3, K2CO3..Đa số 2. Tính chất của muối cacbonat:cacbonat.muối hyđrocacbonat là a. Tính tantan .- Đa[r]
Hiđroxit lưỡng tính khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa phân li như bazơ. Lý thuyết luyện tập: Axit, bazơ và muối. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. 1. Thuyết axit - bazơ của A-rê-ni-út. - Axit là chất khi tan trong nước phân li ra ion H+. - Bazơ là những chất[r]
Trong hợp chất A. Kiến thức trọng tâm: 1. Trong hợp chất HNO3, nguyên tố nitơ có số oxi hóa cao nhất là +5 2. Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm. Axit HNO3 tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào. 3. - Axit HNO3 là một trong các axit mạnh: làm quỳ tím hó[r]