Bài 2AXIT – BAZƠ – MUỐII. AXIT1. Định nghĩa (theo A-rê-ni-út)Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+VD:HCl → H+ + ClHNO3 → H+ + NO3H2SO4 → H+ + HSO4CH COOH3H+ + CH3COO-2. Axit nhiều nấcNhững axit chỉchỉ phânphân lili mộtmộ[r]
2H2O2NaOH + H2ĐÁP ÁN : A và Dphương trình hoá học tạo ra axitA - P2O5 +3H2O2H3PO4phương trình hoá học tạo rabazơD - 2Na +2H2O2NaOH +H22Na +2H2O2NaOH +H2P2O5 +3H2O2H3PO4Trên các phương trình đó , em hãythử chỉ ra đâu là hợp chất axit , đâulà hợp chất ba zơ ?• Hợp chất axit là
KIỂM TRA BÀI CŨLàm bài tập 2 /SGKBài 37: AXIT – BAZO – MUỐI (tiết 2)III. MUỐI1. § Khái niệm•1 số muối thường gặp: NaCl, CuSO4, NaNO3, Na2CO3, NaHCO3…Trong thành phần phân tử của muối có nguyên tố kim loại liên kết với gốc axit.Bài[r]
Cho những oxit sau: 4. Cho những oxit sau: CO2, SO2, Na2O, CaO, CuO. Hãy chọn những chất đã cho tác dụng được với a) Nước, tạo thành dung dịch axit b) Nước, tạo thành dung dịch bazơ c) Dung dịch axit, tạo thành muối và nước. d) Dung dịch bazơ, tạo thành muối và nước. Viết các phương trình hóa học[r]
Các dung dịch axit như HCl, bazơ như NaOH và muối như NaCl dẫn điện được, còn các dung dịch như ancol etylic, saccarozơ, glixerol không dẫn điện là do nguyên nhân gì ? Bài 1. Các dung dịch axit như HCl, bazơ như NaOH và muối như NaCl dẫn điện được, còn các dung dịch như ancol etylic, saccarozơ, g[r]
Tiết: 57I. AxitII. BazơGọi tên muối có côngthức: ZnCl2, ZnSO4 ?III. Muối1. Khái niệm2. Công thức hóa học:3. Tên gọi :Tên muối : Tên kimloại (kèm theo hóa trị nếukim loại có nhiều hóa trị )Ua+tên gốc axit +atVí dụ :itFeCl2NaHSO4ZnCl2 : Kẽm cloruaZnSO4 : Kẽm sunfatSắ[r]
Photpho có độ âm điện nhỏ nên ở mức oxi hóa +5 A. Kiến thức trọng tâm: 1. Photpho có độ âm điện nhỏ nên ở mức oxi hóa +5 nên H3PO4 khó bị khử, không có tính oxi hóa như axit HNO3. 2. Axit photphoric là chất tinh thể, trong suốt, không màu, rất háo nước, tan tốt trong nước. 3. – Axit H3PO4 là axit[r]
1. phần hóa học của nước. 1. phần hóa học của nước. 2. Nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường (như Na, K, Ca…) tạgjo thành bazơ tan và hidro; tác dụng với một số oxit kim loại tạo thành bazơ tan như NaOH, KOH, Ca(OH)2; tác dụng với một số oxit phi kim tạo ra axit như H2SO4, H2SO3 3.[r]
Axit làm đổi màu chất chỉ thị I. Tính chất hóa học của axit: 1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị: Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ. 2. Axit tác dụng với kim loại Dung dịch axit tác dụng được với một số kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hiđro Thí dụ: 3H2SO4 (dd loãng) + 2Al → Al2(S[r]
CHUẨN KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG KIẾN THỨC + Theo 5 mục ở phần kiến thức cần nhớ trang 131 sách GK chủ yếu ôn tập 2 bài “Nớc “và “Axit – Bazơ –Muối “ KĨ NĂNG + Viết phơng trình phản ứng của nớ[r]
CHUYÊN ĐỀ 1. SỰ ĐIỆN LI A. PHẦN LÝ THUYẾT I. SỰ ĐIỆN LI Sự điện li là quá trình các chất tan trong nước ra ion. Chất điện li mạnh: là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion. + Những chất điện li mạnh: Các axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4 . . .các bazơ mạnh: KOH, NaOH, Ca(OH)2[r]
1. Điều chế oxit. Phi kim + oxi Nhiệt phân axit (axit mất nước) Kim loại + oxi OXIT Nhiệt phân muối Oxi + hợp chất Nhiệt phân bazơ không tan Kim loại mạnh + oxit kim loại yếu Ví dụ: 2N2 + 5O2 2N2O5 ; H2CO3 CO2 + H2O 3Fe + 2O2 Fe3O[r]
I.Tính chất hóa học của muối I. Tính chất hóa học của muối 1. Tác dụng với kim loại Dung dịch muối có thể tác dụng với kim loại tạo thành muối mới và kim loại mới. Thí dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓ Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓ 2. Tác dụng với axit Muối có thể tác dụng được với axit tạo[r]
Phân loại bazơ I. Phân loại bazơ Dựa vào tính tan của bazơ trong nước, người ta chia tính baz ơ thành 2 loại: - Bazơ tan được trong nước tạo thành dung dịch bazơ (gọi là kiềm): NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, LiOH, RbOH, CsOH, Sr(OH)2. - Những bazơ không tan: Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3… II.[r]
II – TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ: 1. OXIT:
OXIT AXIT OXIT BAZƠ 1. Tác dụng với nước Một số oxit axit (SO2, CO2, N2O5, P2O5, …) + nước dd axit Vd: CO2 + H2O H2CO3 P2O5 + 3H2O 2H3PO4 Một số oxit bazơ + nước dd[r]
Chương I: Sự điện li3Sự điện li4, 5Axit – Bazơ – Muối6Bài tập viết phương trình điện li của axit – bazơ – muối7, 8Sự điện li của nước – pH – Chất chỉ thị axit bazơ9Bài tập viết phương trình điện li, tính nồng độ ion pH10Bài tập viết phương trình điện li, tính nồng độ ion pH11, 12Phản ứng trao đổi[r]
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI A VÔ CƠ Chuyên đề 1: Tính chất hóa học của các chất. I Tính chất hóa học của oxit: a) Ôxit Bazơ: 1. Tác dụng với nước: Một số oxit Bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ ( BaO, CaO, Na2O, K2O...) Ví dụ: Na2O + H2O 2NaOH CaO + H2O Ca(OH)2 2.[r]
Tính chất hóa học của oxit I. Tính chất hóa học của oxit 1. Oxit bazơ: Oxit bazơ có những tính chất hóa học nào ? a) Tác dụng với nước: Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm). Thí dụ: Na2O + H2O → 2NaOH BaO + H2O → Ba(OH)2 Những oxit bazơ tác dụng với nước và do đó cũ[r]
Phát biểu các định nghĩa axit, axit một nấc và nhiều nấc, bazơ, hiđroxit lưỡng tính ... Bài 1. Phát biểu các định nghĩa axit, axit một nấc và nhiều nấc, bazơ, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit. Lấy các thí dụ minh hoạ và viết phương trình điện li của chúng. Hướng dẫn giải: Học sinh t[r]
Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+ Lý thuyết về axit, bazơ và muối. Kiến thức trọng tâm 1. Theo thuyết A-rê-ni-ut thì: - Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+ Ví dụ: HCl → H+ + Cl- - Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH- Ví dụ : NaOH → Na+ + OH- - H[r]