I. Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Trong một câu tiếng Anh, chủ ngữ và động từ phải phù hợp với nhau về ngôi và số (số ít hay số nhiều) The student studies very well. số ít số ítThe workers work very well. số nhiều số nhiềuII. Các trường hợp: 1. Các trường hợp chủ ngữ đứng tách k[r]
neither+ noun +eithernoror+ plural noun + plural verbneithereither + noun +noror+ singular noun + singular verbNeither John nor his friends are going to the beach today.Either John or his friends are going to the beach today.Neither the boys nor Carmen has seen this movie before.Either[r]
THE ADJECTIVE FOLLOWED BY AN INFINITIVE AND A NOUN CLAUSE Tính từ theo sau bởi một động từ nguyên thể và một mệnh đề danh từ I/- The adjective followed by an infinitive (Tính từ được theo sau bởi một động từ nguyên thể) Đa số tính từ được đ[r]
ĐỘNG TỪ THEO SAU BỞI ĐỘNG TỪ NGUYÊN MẪU (TO – INF) rất thường gặp trong các đề t hi Đại Học do cô Vũ Thị Mai Phương, Giám đốc trung tâm Ngoại ngữ 24h với hơn 5 năm kinh nghiệm luyện thi ĐH môn Tiếng Anh. Hi vọng sẽ giúp ít nhiều cho các bạn trong kỳ thi Quốc Gia sắp tới
SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ1. Chủ ngữ là một danh từ số ít hoặc đại từ số ít -> động từ chia theo chủ ngữ số ít.Eg: My cat is lying on the grass. (Con mèo của tôi đang nằm trên cỏ)2. Chủ ngữ là một danh từ số nhiều hoặc đại từ số nhiều -> động từ theo sau[r]
GERUNDS: Danh động từ I/- FORMATION (Cách thành lập) Danh động từ (gerund) được thành lập bằng cách thêm ING sau động từ thường. Ex: to go – going; [r]
1 to afford to V + O ……………….. cố gắng làm gì 2 to agree to V + O …………………… đồng ý làm gì 3 to agree with so …………………... đồng ý với ai 4 to appear to V + O ………………... dường như 5 to ask to V + O ……………………. yêu cầu làm gì 6 to ask sb to V st …………………… yêu cầu ai làm gì 7 to decide to V + O ………………..[r]
34. These shoes need_______ (mend = sửa chữa, tu bổ)A. mendingB. mendC. to mendingD. to mend35. He had just decidedthe house before he told us.A. to buyB. buyingC. on buyingD. to buying36. Please excuse_______A. for being lateB. me for being lateC. me be lateD. I am late3[r]
Acceptable to sb Accustomed to sth Add up to sth In addition to Admire sbsth to st Amount to Apply to Attach to Attend to Attribute to Accountable to sb for sth Agreeable to sb Applicable to a case
Beg sb to do sth Belong to Bequeath st to sb Bring to an end
Ex: “Where did you go last night, John?” the father asked.→ The father asked John where he had gone the night before.D. GERUND – DANH ĐỘNG TỪ (V-ING) :Khi lời nói trực tiếp là lời đề nghị , chúc mừng, cảm ơn, xin lỗi, …động từ tườngthuật cùng với danh động từ (V-in[r]
RISE, RAISEa)- Cách nói sai: He raised in order to welcome us. (Ông ta đứng dậy để tiếp đónchúng tôi.)- Cách nói đúng: He rose in order to welcome us.Giải thích: rise là nội động từ có nghĩa là mọc (mặt trời, mặt trăng), đứng dậy,ngủ thức dậy,đứng lên, vươn lên bằng sức của mình[r]
Cách sử dụng A lot of, lots of, plenty of, a large amount of, a great deal ofTheo sau các từ a lot, lots, plenty, a large amount và a great deal là giới từ Of. Ví dụ:* Plenty of shops open on Sunday mornings. (không phải là: Plenty shops …)* Many shops open on Sunday mornings. (không phải là: Many o[r]
I. HOW MANY – HOW MUCH: Quantity Hỏi về số lượng với “How many” và “How much” 1/- How many (bao nhiêu): dùng cho danh từ đếm được số nhiều. How many + plural countable noun …? &nbs[r]
1. Adjective Tính từ là loại từ dùng để miêu tả tính chất, màu sắc, trạng thái, kích cỡ của 1 người hay 1 vật nào đó. VỊ TRÍ CỦA TÍNH TỪ: Tính từ thông thường được theo sau bởi các động từ như: Tobe, look, feel, get, become, taste, smell…etc. Vị trí thứ 2: Tính từ thường đứng trước 1 danh từ để bổ[r]
Prefer, Would prefer và Would rather là những cấu trúc rất thường thấy trong các đề thi tiếng Anh. Thế nhưng những cấu trúc này lại rất dễ quên và bị nhầm lẫn cách sử dụng. Không phải do các bạn hay quên mà một phần do các bài giảng, giáo trình của các thầy cô mỗi người một kiểu không ăn khớp với nh[r]
GERUNDS AND INFINITIVESCác động từ phải có V-ING theo sau Các động từ phải có TO-V1 theo sau Các động từ + O + To -infinitive1. avoid (tránh ) + V-ING2. admit (thừ a nhận )3. advise (khuyên nhủ )4. appreciate (đánh giá )5. complete ( hoà[r]
Bài giảng slide về Động từ nguyên mẫu có to và không có to, các động từ theo sau bởi Vinf Cách sử dụng của too và enough Các động từ theo sau bởi Ving (gerund) được chia theo nhóm để dễ nhớ, các tính từ động từ phổ biến có giới từ theo sau Các động từ theo sau bởi cả Vinf và Ving: mang nghĩa k[r]
Slide bài giảng về thể bị động trong tiếng Anh (passive voice) Bài giảng nêu cách biến đổi từ câu chủ động sang câu bị động (ở các thì) Nêu và giải thích các động từ không dùng được thể bị động Bị động với các động từ có 2 tân ngữ Bị động với động từ make và let Bị động với cấu trúc it is said[r]
17. A. biologicalB. expeditionC. syntheticD. scientific18. A. experimentB. giantC. windmillD. software19. A. geometricB. supplyC. potentialD. pollution20. A. destroyB. disappearC. developmentD. dependentCHUYÊN ĐỀ II: WORD CLASSES - CHUYÊN ĐỀ VỀ TỪ VỰNGChuyên đề này cung cấp những khái niệm cơ bản nh[r]
hiều) đòi hỏi động từ đi theo phải ở hình thức số nhiều. Both were small. Cả hai đều nhỏ nhoi. Many of her books are in English. Phần lớn sách của cô ấy viết bằng tiếng Anh. Nhưng khi many đi với a (thông dụng trong văn chương) cũng với nghĩa như many, nhưng “many a” dùng với d[r]