Amylase hay còn gọi là diatase là một enzyme có ý nghĩavề mặt sinh lý, thương mại và lịch sử, Enzyme này có cả trong động vật lẫn thực vật, và được tinh sạch từ malt vào năm 1835 bởi Anselme Payen và Jean Persoz. Amylase thuộc nhóm Enzyme thuỷ phân, xúc tác sự phân giải các liên kết glucoside nội ph[r]
MỞ ĐẦUTinh bột là sản phẩm tự nhiên quan trọng nhất có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và trong đời sống con người. Nhiều nước trên thế giới sử dụng nguồn tinh bột từ khoai tây, lúa mì, ngô (sắn), còn riêng ở nước ta thì sử dụng gạo và khoai mì là nguồn tinh bột chủ yếu. Để thực hiện quá trình thuỷ[r]
enzyme. Nói chung nhiệt độ tối ưu nằm trong khoảng 40-50 C, nhưng có thể đạt tới0giá trò gần 70-80 C đối với α -amylase từ vi khuẩn như B.sterothermophilus,B.subtilis, B.licheniformis.Cơ chế tác dụng của α -amylase:Enzyme α -amylase thủy phân liên kết α -1,4 trên nhiều mạ[r]
Cheminor@Ôn thi Đại học năm 2013 10(1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thủy phân (2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH)2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau(4) Phân tử xenlulozơ đ[r]
IV.TÍNH CHẤT HÓA HỌC1/ Phản ứng phân cắt mạch polime - Polime có nhóm chức trong mạch dễ bị thủy phân Thí dụ : tinh bột , xenlulozơ bị thủy phân thành glucozơ 2/ Phản ứng giữ nguyên mạch polime Những polime có liên kết đôi trong mạch hoặc nhóm chức ngoại mạch có thể tham gia cá[r]
chế biến một loại thức uống từ khoai lang. 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 Chuẩn bị nguyên liệu Khoai lang đỏ (Ipomoea batatas L.) loại củ có khối lượng khoảng 100–500 g, được cung cấp từ siêu thị Metro Hưng Lợi. 2.2 Phƣơng pháp thí nghiệm 2.2.1 bic ung t khoai lang Khoai lang sau[r]
Trong những nhận xét sau đây, nhận xét nào đúng (Đ), nhận xétnào sai (S) ?2. Trong những nhận xét sau đây, nhận xét nào đúng (Đ), nhận xét nào sai (S) ?a) Saccarozơ được coi là một đoạn mạch của tinh bột.b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit, chỉ khác nhau về cáu tạo của gốc glu[r]
TRANG 76 Trong quá trình sản xuất bánh mỳ, người ta sử dụng cả enzyme α -amylase và β-amylase tham gia thủy phân tinh bột để tạo thành đường nấm men _Saccharomyces _ _cerevisae_ sẽ dễ dà[r]
Ứng dụng vsv phân hủy tinh bột amylase 1/ĐỊNH NGHĨA: Amylase là một hệ enzyme rất phổ biến trong thế giới sinh vật. Các enzyme này thuộc nhóm enzyme thủy phân, xúc tác phân giải liên kết nội phân tử trong nhóm polysaccharide với sự tham gia của nước: R.R’ + H-OH[r]
2005130176NỘI DUNGIIIIIIIV• Tổng quan về enzyme amylase• Nguồn thu nhận enzyme amylase• Quy trình sản xuất enzyme amylase• Ứng dụng enzyme amylase trong côngnghiệp thực phẩmTổng quan về enzyme amylase1. Lịch sử nghiên cứu:•. Trước thế kỷ XVII người ta đã biết sử dụ[r]
SỞ GDĐT LÂM ĐỒNGĐỀ THAM KHẢOĐỀ SỐ 4KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: HÓA HỌCThời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đềCho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27;S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Fe = 56;[r]
32. Cho 1 kg glucôzơ và 1 kg tinh bột. Từ nguyên liệu nào có thể điều chế được nhiều ancol etylic hơn (Giả sử hiệu suất quá trình là 100%)A. 1 kg glucôzơ B. 1 kg tinh bột C. Bằng nhau D. Không xác định được33. Khi lên men 360 g glucôzơ với hiệu suất 100%. Khối lượng ancol etylic[r]
1460Hệ số phân chia11062Tốc độ đĩa (vòng/phút)7075Nguyên lý hoạt động:Hàng ngàn "G" (lực ly tâm) được tạo ra trong buồng tách của máy quay lytâm, Chúng là sản phẩm của tốc độ quay cao và kích thước lớn của buồng tách. Vòngxoay được tạo ra bởi một động cơ điện kết nối với các trục ngang bằng p[r]
Độ bền đối với tác dụng của acid cũng khác nhau. α-amylase của Asp.oryzae bềnvững đối với acid tốt hơn là α-amylase của malt và vi khuẩn Bac.subtilis.Nhiệt độ tối thích cho hoạt động xúc tác của α - amylase từ các nguồn khác nhaucũng không đồng nhất. α-amylase của nấm sợi[r]
tinh bột, prôtêin… ) " VSV phải tiết vào môi trường enzim thủy phân tương ứng để phân giải các chất trên " các chất đơn giản " vận chuyển qua màng vào tế bào 1. Phân giải axit nuclêic và prôtêin: - Axit nuclêic==[ nuclêaza]==>nuclêôtit - Prôtêin ==[ prôtêaza]==>axit amin[r]
Mặc khác cũng có thể là do lúc đó trong hạt, mức độ có trật tự của các mixen đã tăng lên, các mạch tinh bột nằm trong vùng vô định hình bị thủy phân nên các mixen đó đã liên kết với nhau[r]
Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân:5. Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân:a) 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ.b) 1 kg mùn cưa có 50% xenlulozơ, còn lại là tạp chất trơ.c) 1 kg saccarozơ.Giả thiết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Hư[r]
Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ người ta dùng phản ứng nào sau đây?A. phản ứng tráng bạc B. phản ứng màu với iotC. phản ứng thủy phân D. phản ứng với HNO3[<br>]Phản ứng hóa học nào sau đây dùng để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hidroxyl liền kề nhau?A.[r]