BÀI 4DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3I/ MỤC TIÊU:Giúp HS:- Biết được dấu hiệu chia hết cho 3.- Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và các số khôngchia hết cho 3.II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:Hoạt động dạy1.Ổn định:- Kiểm tra sĩ số- Cho lớp[r]
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 A. Tóm tắt kiến thức: 1. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 2. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn A. Tóm tắt kiến thức: 1. Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. 2. Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì đều chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
dấu hiệu chia hết bao gồm:dấu hiệu chia hết cho 2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16,17,18,19,20,21,29,37,31,41,43,59,61và nhiều ví dụ nhằm cho các em dễ hiểu.Hi vọng bài viết này là một kinh nghiệm nhỏ giúp các bạn học tốt hơnxin chào và hẹn lại ở bài viết tiếp
Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b A. Tóm tắt kiến thức: 1.Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ≠ 0 nếu có một số tự nhiên k sao cho: a = b . k. Kí hiệu a chia hết cho b bởi a b Kí hiệu a không chia hết cho b bởi a '/. b Nếu a b và b c thì a c. 2. Nếu tất cả các số hạng của một tổng[r]
Dấu hiệu chia hết 1. Dấu hiệu chia hết cho 2 : Các chữ số tận cùng là : 0;2;4;6;8 thì chia hết cho 2. Hoặc : Các số chẵn thì chia hết cho 2 Chú ý : Các số tận cùng là 1;3;5;7;9 thì không chia hết cho 2. Hoặc các số lẻ thì không chia hết cho 2. 2. Dấu hiệu chia hết cho 3 : Là các số có tổng các chữ[r]
Ngày soạn: …………………..Ngày giảng: 6A: ………..;ÔN TẬP, MỞ RỘNG VỀ 4 PHÉP TÍNH: CỘNG, NHÂN, TRỪ VÀ CHIAI. Mục tiêu:- Kiến thức: Củng cố cho HS nắm vững tính chất của các phép tính cộng và phépnhân; phép trừ và phép chia.+ Biết vận dụng linh hoạt trong việc phối hợp các tính chất đó vào giải[r]
Điền chữ số vào dấu * để được số 95. Điền chữ số vào dấu * để được số thỏa mãn điều kiện: a) Chia hết cho 2; b) Chia hết cho 5. Bài giải: Một số chia hết cho 2 thì chữ số tận cùng bên phải của nó là chữ số chẵn. Một số chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng bên phải của nó[r]
Cho các số: 3564; 4352; 6531; 6570; 1248 102. Cho các số: 3564; 4352; 6531; 6570; 1248 a) Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên. b) Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên. c) Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và B. Bài giải: a) Vì 3564 có tổng[r]
Dạy “ Các dấu hiện chia hết – cho học sinh lớp 4 là một mạch kiến thức cơ bản rất quan trọng. Nó giúp cho học sinh kỹ năng nhận biết một số bất kỳ nào đó chia hết cho 2,3,5,9 hay không, dựa vào dấu hiệu cần thiết và không thực hiện phép tính. Đây là một vấn đề mới mẻ về nội dung và phuong pháp dạy,[r]
Khi chia số tự nhiên a cho 12, ta được số dư là 8. Hỏi số a có chia hết cho 4 không ? 88. Khi chia số tự nhiên a cho 12, ta được số dư là 8. Hỏi số a có chia hết cho 4 không ? Có chia hết cho 6 không ? Bài giải: Gọi q là thương trong phéo chia a cho 12, ta có a = 12q + 8. Vì 12 = 4 . 3 nên 12q =[r]
Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này, chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp 52. a) Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này, chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp: 14 . 50; 16 . 25 b) Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một dố thích hợp: 2100 : 50; [r]
1) Quy tắc cộng : Nếu hiện tượng 1 có m cách xảy ra, hiện tượng 2 có n cách xảy ra và hai hiện tượng này không xảy ra đồng thời thì số cách xảy ra hiện tượng này hay hiện tượng kia là : m + n cách. 2) Quy tắc nhân : Nếu hiện tượng 1 có m cách xảy ra, ứng với mỗi cách xảy ra hiện tượng[r]
Điền dấu "x" vào ô thích hợp trong các câu sau và giải thích điều đó: 86. Điền dấu "x" vào ô thích hợp trong các câu sau và giải thích điều đó: Bài giải: Câu Đúng Sai a) 134 . 4 + 16 chia hết cho 4. x b) 21 . 8 + 17 chia hết cho 8. x c) 3 .100 + 34[r]
hết cho 4 vì thế- Vìchia hết cho 8, kéo theonên trong hai sốvà không chia hết chophải có một số chia hết choDo vậy ta có thể đặtThay vào phương trìnhvới m lẻ và.(*) ta được2,0(**)VớiVớiSuy rathìsuy ra
Điền chữ số vào dấu * để: 104. Điền chữ số vào dấu * để: a) chia hết cho 3; b) chia hết cho 9; c) chia hết cho cả 3 và 5; d) chia hết cho cả 2, 3, 5, 9. (Trong một số có nhiều dấu *, các dấu * không nhất thiết thay bởi các chữ số giống nhau). Bài giải: a) Hãy điền chư số vào dấu * để tổng 5 +[r]
Những bài toán về Chia hết_Chia có dư Bài 1: Cho A= 1 + 11+ 111 + 1111 + ....+ 111111111 +1111111111 ( có 10 số hạng ) .Hỏi A chia cho 9 dư bao nhiêu? Tổng các chữ số của tổng trên là: 1+2+3+4+5+6+7+8+9+10 = (1+10)x10:2=55 Mà 55 chia cho 9 dư 1 nên tổng trên chia cho 9 cũng dư 1.[r]
Áp dụng tính chất chia hết, xét xem tổng nào chia hết cho 7 ? 85. Áp dụng tính chất chia hết, xét xem tổng nào chia hết cho 7: a) 35 + 49 + 210; b) 42 + 50 + 140; c) 560 + 18 + 3. Bài giải: a) Vì 35, 49, 210 đều chia hết cho 7 nên 35 + 49 + 210 chia hết cho 7. b) Vì 42, 1[r]
Áp dụng tính chất chia hết, xét xem hiệu nào chia hết cho 6: 84. Áp dụng tính chất chia hết, xét xem hiệu nào chia hết cho 6: a) 54 - 36; b) 60 - 14. Bài giải: a) Vì 54 và 36 đều chia hết cho 6 nên 54 - 36 chia hết cho 6. b) Vì 60 chia hết cho 6 nhưng 14 không[r]
GIÁO ÁN SOẠN THEO CHƯƠNG TRÌNH GIẢM TẢI CỦA BỘ GD TUẦN 7: TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG TUẦN 8: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 VÀ 9 TUẦN 10: ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG TUẦN 14: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM TUẦN 15: CỘNG HAI SÓ NGUYÊN KHÁC DẤU