Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và góc kề của tam giác kìa thì hai tam giác đó bằng nhau. 1. Tính chất Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và góc kề của tam giác kìa thì hai tam giác đó bằng nhau. ∆ABC và ∆ A'B'C ' có: Hệ quả: - Hệ quả 1: N[r]
Bài 42. Cho tam giác ABC có... Bài 42. Cho tam giác ABC có = 900, kẻ AH vuông góc với BC(H∈BC). C ác tam giác AHC và BAC có AC là cạnh chung, là góc chung, ==900, nhưng hai tam giác không bằng nhau. Tại sao ở đây không áp dụng trường hợp góc cạnh góc để kết luận ∆AHC= ∆BAC? Giải: Các tam g[r]
Trường THCS Nguyễn Huệ Giáo án Đại số 7 ? GV: Trần Thò LâmBài 5: TRƯỜNG HP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC − CẠNH − GÓC (G−C−G)I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :− Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của hai tam giác. Biết vận[r]
THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆNPHẦN 1: KHỐI CHÓP1. Hình chóp: ) Cho hình chóp S.ABCD, H là hình chiếu của S lên mp(ABCD), E là hình chiếu của H lên cạnh AB, K là hình chiếu của H lên SE. Ta có:• SH = h là chiều cao của hình chóp.• là góc giữa SA với mặt đáy (ABCD)• là góc giữa mặt bên (SAB) với mặt đáy.•[r]
Vì N nằm giữa A và B nên AN = AB – NB = 7 – 3 = 4cm.b) Trên tia AB vì AM MN = AN – AM = 4 – 2 = 2cm.M là trung điểm A và N vì M nằm giữa A và N đồng thời AM = MN = 2cm.2. Kĩ năng đọc hình:Kĩ năng đọc hình là một kĩ năng quan trong nhất trong giải hình. Nếu đọc được hình t[r]
HÀM SỐ LƯỢNG GIÁCBắt được quả tangSin nằm trên cos (tan@ = sin@:cos@)Cotang dại dộtBị cos đè cho. (cot@ = cos@:sin@)Version 2:Bắt được quả tangSin nằm trên cosCôtang cãi lạiCos nằm trên sin! GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA CÁC CUN[r]
Bài 27. Nêu thêm một điều kiện để hai tam giác trong mỗi hình vẽ dưới đây là hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc- cạnh. Bài 27. Nêu thêm một điều kiện để hai tam giác trong mỗi hình vẽ dưới đây là hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc- cạnh. a) ∆ABC= ∆ADC (h.86); b) ∆AMB= ∆E[r]
I.Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau. 1. Hai cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau. (lớp 7) 2. Hai cạnh bên của tam giác cân, hình thang cân.(lớp 7) 3. Sử dụng tính chất trung điểm.(lớp 7) 4. Khoảng cách từ một điểm trên tia phân giác của một góc đến hai cạnh của góc.(lớp 7) 5. Khoảng cách từ m[r]
các câu sau:c) y =xa) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.b) Hai góc bằng nhau mà chung đỉnh thì đối đỉnh.c) Nếu hai góc kề bù nhau thì hai tia phân giác của chúng vuông góc với nhau.d) Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba thì hai <[r]
Bài 48. Cắt một tấm bìa hình tam giác cân. Hãy gấp tấm bìa đó sao cho hai cạnh bên trùng nhau để kiểm tra rằng hai góc ở đáy bằng nhau. Bài 48. Cắt một tấm bìa hình tam giác cân. Hãy gấp tấm bìa đó sao cho hai cạnh bên trùng nhau để kiểm tra rằng hai góc ở đáy bằng nhau. Giải: Các bước tiến hành:[r]
Bài 30. Trên hình 90, các tam giác ABC và A'BC có cạnh chung BC= 3cm cạnh chung BC = 3cm, CA=CA'= 2cm, Bài 30. Trên hình 90, các tam giác ABC và A'BC có cạnh chung BC= 3cm cạnh chung BC = 3cm, CA=CA'= 2cm,== 300nhưng hai tam giác đó không bằng nhau. Tại sao ở đây không áp dụng trường hợp cạnh gó[r]
Bài 50. Hai thanh AB và AC vì kèo một mái nhà thường bằng nhau(h.119)
và thường tạo với nhau một góc bằng: Bài 50. Hai thanh AB và AC vì kèo một mái nhà thường bằng nhau(h.119) và thường tạo với nhau một góc bằng: a) 1450 nếu là nhà tôn; b) 1000 nếu là nhà ngói; Tính góc BAC trong từng trườ[r]
Bài 10. a) Vẽ đường tròn tâm O bán kinh R = 2 cm. Bài 10. a) Vẽ đường tròn tâm O bán kinh R = 2 cm. Nêu cách vẽ cung AB có số đo bằng . Hỏi dây AB dài bao nhiêu xentimet? b) Làm thế nào để chia được đường tròn thành sáu cung bằng nhau như trên hình 12. Hướng dẫn giải: a) Vẽ đường tròn (O; R). V[r]
Cho hình 24 (a // b). Hãy nêu tên các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE. Bài 37. Cho hình 24 (a // b). Hãy nêu tên các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE. Hướng dẫn giải: (so le trong); (so le trong); (đối đỉnh).
Bài 37. Cho hình 24(a//b). Hãy nêu tên các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE Bài 37. Cho hình 24(a//b). Hãy nêu tên các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE Giải: Ta có : = (so le trong) = (so le trong) =
Cho đa giác và điểm S nằm ngoài mặt phẳng chứa đa giác đó . Hình gồm n tam giác và đa giác là hình chóp S. . 1 2 n A A A K 2 n A A K 1 2 n A A A K 1A • Tứ diện là hình chóp tam giác . • Tứ diện đều là hình chóp tam giác có tất cả các cạnh bằng nhau + Thể tích khối chóp = 1.. 3 VBh B là d[r]
Bài 32. Trên một cạnh của góc xOy Bài 32. Trên một cạnh của góc xOy(=180), Đặt các đoạn thẳng OA= 5cm, OB= 16cm. Trên cạnh thứ hai của góc đó, đặt các đoạn OC= 8cm, OD= 10cm. a) Chứng minh hai tam giác OCB và OAD đồng dạng. b) Gọi giao điểm của các cạnh AD và BC là I, chứng minh rằng hai tam giác[r]
Bài 41 Tìm dấu hiệu nhận biết hai tam giác cân đồng dạng. Bài 41 Tìm dấu hiệu nhận biết hai tam giác cân đồng dạng. Giải: Từ trường hợp 1 ta có: - Nếu cạnh bên và cạnh dáy của tam giác cân này tỉ lệ với cạnh bên và cạnh đáy của tam giác cân kia thì hai tam giác đó đồng dạng. Từ trường hợp 2 và 3[r]