nêu tóm tắt GT-KL∆A’B’C’HĐ3: Dấu hiệu đặc biệt nhận biết 2 tam giác vuông đồng dạng- GV yêu cầu HS làm ?1HS nghiên cứu2. Dấu hiệu đặc biệt nhậnHãy chỉ ra các cặp tam HS chỉ ra các cặp tam biết hai tam giác vuônggiác đồng dạng trong giác đồng dạng.hình 47.- GV hướng dẫnHS ngheA[r]
∆=∆'ˆˆBB='ˆˆBB='ˆˆCC=Tiết 39Đ6 . Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông1.Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông:Nhờ các trường hợp bằng nhau của tam giác, ta đã suy ra: B E A C D F[r]
KIỂM TRA BÀI CŨKIỂM TRA BÀI CŨBÀI TẬP:Cho hai tam giác ABC và tam giác BÀI TẬP:Cho hai tam giác ABC và tam giác DEF có 90DEF có 9000 ; BC = EF ; ; BC = EF ; Hai tam giác trên có bằng nhau không ? Nếu Hai tam giác trên có bằng<[r]
Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và góc kề của tam giác kìa thì hai tam giác đó bằng nhau. 1. Tính chất Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và góc kề của tam giác kìa thì hai tam giác đó bằng nhau. ∆ABC và ∆ A'B'C ' có: Hệ quả: - Hệ quả 1: N[r]
1. Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác và tam giác vuông 1. Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác và tam giác vuông - Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau nếu: a) Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia b) Tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông[r]
1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông. - Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau(theo trường hợp c.g.c) 1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông. - Nếu hai cạnh góc vuông[r]
82Tuần : 14Tiết : 28Ngày soan 15 / 11 / 2009Ngµy day: 19 / 11 / 2009Trường THCS Nguyễn Huệ Giáo án Đại số 7 ? GV: Trần Thò LâmHĐ 2 : Trường hợp bằng nhau: góc − cạnh − góc− HS: Đọc ? 1 − HS: Nêu cách vẽ ∆ A’B’C’− HS: Lên bảng vẽ− HS: Lên bảng đo và nhận xét: cạnh AB và cạnh A’B’[r]
Bài 1 : Cho A’B’C’ và ABC ( như hình vẽ ) Em nhận xét gì về sự “ liên quan hình dáng “ của hai tam giác trên Nhìn vào hình vẽ hãy viết các cặp góc bằng nhau Tính các tỉ số rồi so sánh các tỉ số đóBài 2 : Cho các tam giác sau đây là đồng dạng . Hãyviết các cạnh tương ứng tỉ lệ ; Các góc tương ú[r]
Bài 11. Cắt hai tam giác vuông bằng nhau từ một tấm bìa. Hãy ghép hai tam giác đó để tạo thành: Bài 11. Cắt hai tam giác vuông bằng nhau từ một tấm bìa. Hãy ghép hai tam giác đó để tạo thành: a) Một tam giác cân; b) Một hình chữ nhật; c) một hình bình hành. Diện tích các hình này có bằng nhau khô[r]
Bài 7. Cho tam giác ABC vuông tại A. Kẻ AH vuông góc với BC(H nằm trên BC). Bài 7. Cho tam giác ABC vuông tại A. Kẻ AH vuông góc với BC(H nằm trên BC). a) Tìm các cặp góc phụ nhau trong hình vẽ. b) Tìm các cặp góc nhọn bằng nhau trong hình vẽ. Giải a) Tam giác ABC vuông tại A nên có + = 900 H[r]
I.Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau. 1. Hai cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau. (lớp 7) 2. Hai cạnh bên của tam giác cân, hình thang cân.(lớp 7) 3. Sử dụng tính chất trung điểm.(lớp 7) 4. Khoảng cách từ một điểm trên tia phân giác của một góc đến hai cạnh của góc.(lớp 7) 5. Khoảng cách từ m[r]
Bài 42. So sánh các trường hợp đồng dạng của tam giác với các trường hợp bằng nhau của tam giác (nêu lên những điểm giống nhau và nhau). Bài 42. So sánh các trường hợp đồng dạng của tam giác với các trường hợp bằng nhau của tam giác (nêu lên những điểm giống nhau và nhau). Giải:
1. Định nghĩa Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.2. Tính chất. 1. Định nghĩa Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau. 2. Tính chất. Trong một tam giác cân hai góc ở đáy bằng nhau. Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì là tam giác cân. Tam giác vuông cân là tam giác vuông c[r]
THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆNPHẦN 1: KHỐI CHÓP1. Hình chóp: ) Cho hình chóp S.ABCD, H là hình chiếu của S lên mp(ABCD), E là hình chiếu của H lên cạnh AB, K là hình chiếu của H lên SE. Ta có:• SH = h là chiều cao của hình chóp.• là góc giữa SA với mặt đáy (ABCD)• là góc giữa mặt bên (SAB) với mặt đáy.•[r]
1)Dạng 1: Khối lăng trụ đứng có chiều cao hay cạnh đáyVí dụ 1: Đáy của lăng trụ đứng tam giác ABC.A’B’C’ là tam giác ABC vuông cân tại A có cạnh BC = a và biết AB = 3a. Tính thể tích khối lăng trụ.Ví dụ 2: Cho lăng trụ tứ giác đều ABCD.A’B’C’D có cạnh bên bằng 4a và đường chéo 5a. T[r]