DoăKălƠănónăcóăđ nhăt iă0,ătaăl iăcó:x + y = 2z K .b)ăNgcăl i,ăv iă x K, >ă0ătaăcóă x K,ăv yăKălƠăm tănónăcóăđ nhăt iă0.ăV iă0ăChúăýăv iă =ă0ăho că1ătaăv năcóă(1ă- )x + y K.ăV yăKălƠănónăl iăcóăđ nhăt iă0.ăăăăH ăqu ă1.1T p K X là nón l i K ch a t t c các t h p tuy n <[r]
)1(iibbb +=2. Tính duy nhất nghiệm:Nghiệm của bài toán tĩnh đàn hồi tổng quát của vật thể đàn hồi có tính duynhất. Tính duy nhất nghiệm này được chứng tỏ bởi nguyên lý độc lập tác dụng cùngvới định luật bảo toàn năng lượng.3. Nguyên lý S[r]
(x, 0) = 0 Tính duy nhất và ổn định của nghiệm suy ra từ bài toán CH1a. Bài toán CH1 Cho các miền D = 3, H = D ì 3+, các hàm f C(H, 3) và g, h C(D, 3). Tìm hàm u C(H, 3) thoả mn phơng trình truyền sóng 22tu = a222xu + f(x, t) với (x, t) H0 và điều kiện ban[r]
+=+=)2(i)1(ii)2(ij)1(ijijuuuσσσcủa hệ phương trình đối với lực khối )2(i)1(iibbb +=2. Tính duy nhất nghiệm:Nghiệm của bài toán tĩnh đàn hồi tổng quát của vật thể đàn hồi có tính duynhất. Tính duy nhất nghiệm này được chứng tỏ bởi nguyên[r]
Khi đó, nghiệm của (SEP) là duy nhất và liên tục Lipschitz địa phương tại Tạp chí Khoa học 2011:17b 222-231 Trường Đại học Cần Thơ 2314 KẾT LUẬN Trong bài báo này, chúng tôi đã sử dụng các tính đơn điệu suy rộng của hàm đa trị để nghiên cứu sự duy nhất và tín[r]
Mục tiêu của luận án nhằm Nghiên cứu định tính (sự tồn tại nghiệm, tính duy nhất nghiệm, tính dương của nghiệm) bằng cách sử dụng các định lý điểm bất động và nguyên lý cực đại không cần đến điều kiện tăng trưởng tại vô cùng, điều kiện Nagumo, ... của hàm vế phải. Xây dựng các phương pháp lặp giải b[r]
(x, 0) = 0 Tính duy nhất và ổn định của nghiệm suy ra từ bài toán CH1a. Bài toán CH1 Cho các miền D = 3, H = D ì 3+, các hàm f C(H, 3) và g, h C(D, 3). Tìm hàm u C(H, 3) thoả mn phơng trình truyền sóng 22tu = a222xu + f(x, t) với (x, t) H0 và điều kiện ban[r]
Giới thiệuTa xét phương trìnhut (x, t) = ∆ ϕ(u(x, t)) + ut (x, t) , x ∈ Ω, t ∈ R(3.1)n.∇ ϕ(u(x, t)) + ut (x, t) = 0, x ∈ ∂Ω, t ∈ R(3.2)u(x, 0) = u0 (x, t), x ∈ Ω(3.3)với điều kiện biênvà điều kiện đầuỞ đây ϕ là hàm không đơn điệu lập phương, các giả thiết chính xác cho chúng đượcnêu trong phần sau.[r]
Để đánh giá tính ổn định nghiệm của bài toán đặt không chỉnh người ta thường bổ sung các thông tin có ý nghĩa về phương diện vật lý cho nghiệm, sau đó mới đánh giá tính ổn định trong lớp[r]
Xét tính liên tục của hàm số trên các đoạn Mặt khác: Hàm số f(x) liên tục trên R nên liên tục[ 0;1] ; [ 1; 2] ; [ 2;3] rồi kết luận.trên các đoạn [ 0;1] ; [ 1; 2] ; [ 2;3]Gv yêu cầu học sinh lên bảng trình bày.Vậy, phương trình x5 - 3x4 + 5x - 2 = 0 có ít nhất 3HS: Lên bảng làm bàinghiệm nằm[r]
bài toán có ý nghĩa ứng dụng quan trọng trong thực tế, đặc biệt tronglý thuyết quyết định, kinh tế, tài chính, quản lý, công nghiệp, · · · .Cho đến nay, rất nhiều tác giả đã đề xuất các thuật toán để xác địnhtoàn bộ hoặc một phần tập nghiệm hữu hiệu XE của bài toán quy hoạchtuyế[r]
+ Biết b tính a + Biết a tính bBài toán thứ hai dẫn đén khái niêm lấy căn của 1 sốBiện luận số nghiệm của phương trình xn=a ( a nguyên dương) ĐỊNH NGHĨA 2: Với n nguyên dương, Căn bậc n của số thực a là số thực b sao cho 2. Căn bậc n và lũy thừa với số mũ hữu tỉ a. Căn bậc n:[r]
Tiết 27: KIỂM TRA 45’ CHƯƠNG IIII.II.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:1. Biết giải phương trình bằng cách quy về phương trình bậc nhất và bậc hai2. Biết giải hệ phương trình3. Vận dụng và giải quyết được các bài toán liên quan đến tham số.MA TRẬN:Nhóm: Toán 10 CBMA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45' ĐẠI SỐ 10 CHƯƠNG IIITê[r]
Muốn chọn giải hệ phơng trình chọn 2 nếu giải hệ phơng trình bậc nhất hai ẩn, chọn 3 nếu giải hệ phơng trình bậc nhất ba ẩn sốấn MODE 3 lần hiện menu:Deg: 1 chọn đơn vị đo góc là độRad: 2 chọn đơn vị đo góc là rađian Gra: 3 chọn đơn vị đo góc là grat ấn MODE 4 lần hiện menu:; ,Fix: 1 chọn số chữ số[r]
c, 3245 ì 4976 d, 3456 +25473 khi ấn số để ghi lên màn hình ta ấn lần lợt nh các số ghi trên giấy a, 3214 ì 765 và ấn = ta có kết quả 2458710 b, 765 + 5342 và ấn = ta có kết quả 6107 c, 3245 ì 4976 và ấn = ta có kết quả 16147120 d, 3456 +25473 và ấn = ta có kết quả 28929 cần chú ý máy tính khoa học[r]
4+ 2 = 8 ⇔ m = ±2√6.Vậy m = ±2√6 là giá trị cần tìm.Nhận xét. Vì liên quan đến giao điểm nên thường thì bài toán gắn thêm các tính chất hìnhhọc: độ dài khoảng cách, diện tích, tính chất các hình đặc biệt, . . . Vì thế, cần linh hoạt vậndụng các tính chất đó.Ví dụ 3. Cho hàm số (C) : y =2x+1x−[r]
Định lý trên còn có tên gọi khác là tiêu chuẩn Kalman về tính điều khiển được của hệ dừng tuyến tính (1)-(2)-(3), được nhà bác học Kalman R. E người Hungari phát biểu và chứng minh năm 1968 (xem [1]-[2]-[3]). Nội dung của bài báo sẽ được xây dựng trên cơ sở xem xét bài toán sau đây:
Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn. Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết. Lập hai phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.Bước 2: Giải hệ phương trình.Bước 3: Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào th[r]
Dựa vào đẳng thức này ta sẽ tính được … Từ sự phân tích qua tổng và tích hai nghiệm ở trên giúp ta giải một số bài toán liên quan đến biểu thức các nghiệm của phương trình bậc hai.. 2 Tì[r]
Từ bài toán đơn giản không giải phương trình tính tổng và tích 2 nghiệm của phương trình bậc 2 , học sinh có phương tiện là hệ thức Vi – ét để tính toán . Hệ thức còn giúp học sinh xét dấu 2 nghiệm của phương trình mà khong biết cụ thể mỗi nghiệm là bao nhiêu . Giải và biện luận phương trình bậc 2 c[r]