b) Các tổ chức, cá nhân có liên quan.3. Giải thích từ ngữ và các chữ viết tắt Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ và chữ viết tắt dưới đây được hiểu như sau:3.1. Giới hạn ô nhiễm độc tố vi nấm trong thực phẩm: mức tối đa (ML-Maximum level) lượng độc tố vi nấm đó được phép có[r]
hiệu “M” được tìm thấy trong sữa của bò cái đã ăn thức ăn bị nhiễm aflatoxin. Chúnglà những hợp chất phân cực, khối lượng phân tử thấp, chịu được hóa chất và các tínhchất lý học, sinh học.Aflatoxin là độc tố tích luỹ trong cơ thể người và gia súc, là nguồn có nguy cơ cao gâyung[r]
National technical regulation on the safety limits of mycotoxin contamination in food I. QUY ĐỊNH CHUNG1. Phạm vi điều chỉnhQuy chuẩn này quy định giới hạn an toàn cho phép đối với độc tố vi nấm ô nhiễm trong thực phẩm và các yêu cầu quản lý có liên quan. 2. Đối tượng áp dụng Quy chuẩn[r]
Đồ hộp có tốt cho bé? Không ai phủ nhận ưu điểm của đồ hộp là giúp tiết kiệm thời gian. Thế nhưng, thực phẩm này chưa hẳn đã tốt, đặc biệt là với trẻ em. Theo bác sĩ Nguyễn Xuân Nguyên, khoa Dinh dưỡng Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn, Hà Nội, bé từ 1 đến 6 tuổi không nên dùng thực phẩm đóng hộp. Đây[r]
Mối nguy hiểm thực sự từ nấm mốc Aflatoxin là một mycotoxin được tiết ra từ nấm Aspergillus và A.parasiyicus, các nghiên cứu ở những vùng có tỷ lệ ung thư cao trên thế giới đều cho thấy nhiễm độc aflatoxin là nguy cơ chính gây ung thư gan Các chủng nấm này phát triển mạnh ở các loại[r]
ngưi và vt nuôi. Ph bin nht trong nhóm nm sinh c t là nm bnh Aspergillus spp. (A. flavus; A. parasiticus; A. fumigatus ) có kh năng sinh c t gây ung thư Aflatoxin. Các chng nm này có ph hot ng rt rng vì vy có kh năng lây nhim trên nhiu loi nông sn như ngô, lc, bô[r]
mẫu để chạy trên máy sắc ký lỏng. ở đây chúng tôi sử dụng cột làm sạch Mycosep #226 columns có tác dụng cho độc chất (aflatoxin, zearelerone, deoxynivalenol) đi qua, giữ lại tạp chất với khả năng thu hồi của cột là 98,4% với aflatoxin và lượng mẫu đem làm khô Nguyễn Hữu Minh – ảnh hưởn[r]
ÐỘC TỐ NẤM AFLATOXIN Ðã từ lâu độc tố nấm ít được các nhà khoa học quan tâm và nghiên cứu, kể cả các nước tiên tiến có đời sống cao. Tuy nhiên trong những năm 1920-1930 Ở ANH VÀ LIÊN XÔ ÐÃ THẤY XUẤT HIỆN NHIỀU TRƯỜNG HỢP NGỘ ÐỘC ALCALOIT Ở người, và gà mà chất này trong lúa m[r]
10. Phạm Thị Ánh Hồng, 2003. Kỹ thuật Sinh hóa. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, trang 156 – 158. 11. Trần Quang Hùng, 1999. Thuốc bảo vệ thực vật. Nhà xuất bản Nông Nghiệp, trang 115 – 117. 69 12. Hutchinson J., 1975. Những họ thực vật có hoa, tập I. Nguyễn Thạch Bích, Vũ Văn[r]
hạt giống, thích nghi trong nhiều điều kiện trồng trọt) -Trong suốt quá trình dự trữ, c`n điều chỉnh đúng nhiệt độ, độ ẩm, côn trùng, các loài gặm nhấm, và sử dụng hiệu quả chất ức chế nấm mốc sẽ ngăn chặn được độc tố có trong thức ăn - Nghiêm ngặt trong quá trình chế biến
Quản lý độc tố nấm mốc trong chăn nuôiQuản lý độc tố nấm mốc trong chăn nuôiQuản lý độc tố nấm mốc trong chăn nuôiCác nguy cơ lây nhiễm độc tố nấm mốc trong quá trình sản xuất thực phẩmCác nguy cơ lây nhiễm độc tố nấm mốc trong quá trình sản xuất thực phẩmCác nguy cơ lây nhiễm độc tố nấm mốc trong q[r]
4. Trần Minh Đức, 2002. Khảo sát tình hình nhiễm Aflatoxin B1 trên thức ăn hỗn hợp cho heo tại thị xã Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp. Luận văn tốt nghiệp, khoa Chăn nuôi – Thú y, trường Đại học Nông Lâm, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam. 5. Đậu Ngọc Hào và Lê Thị Ngọc Diệp, 2003. Nấm mộc và độc tố[r]
Về sinh lý học, năm 1869 J.Raulin phát hiện nguyên tố vi lượng Zn rất cần cho sự sinh trưởng của Asperrgillus niger; năm 1901 E.Wilders cho biết để sinh trưởng nấm còn cần các nhân tố nh[r]
duy trì nhiễm trùng. Hiện nay y học đã bắt đầu hiểu được cơ chế phân tử của các tác động do độc tố. Điều đáng mừng là một số các độc tố quan trọng trên đây có chung những motif cấu trúc và sinh hóa. Chúng ta có thể lợi dụng đặc điểm này để phát triển các phương pháp trị liệu trong tươn[r]
TIÊU CHUẨN QUỐC GIATCVN 8339:2010NHUYỄN THỂ HAI MẢNH VỎ ( XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ĐỘC TỐ GÂY LIỆT CƠ (PSP)( PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAOBivalve molluscs − Determination of paralytic shellfish poisons (PSP) content − Methodusing high-performance liquid chromatographyLời nói đầuTCVN 8339 :[r]
• Cấu tạo: bộ phận dinh dưỡng và bộ phận sinh sản.• Bộ phận dinh dưỡng: nấm sợi và nấm men.Sợi: có vách ngăn: ®k < 5m.Sợi không vách ngăn: 5-10 m.Tế bào tròn, bầu dục… kíchthước vài đến vài chục m.H×NH THÓ• Bộ phận sinh sản: bào tử hữu tính và bào tử vôtính .Bào tử đảm:nấm đảm.Bào tử túi:n[r]
không đáng kể. Chính vì thế, lần cấy truyền 137 được dùng cho MWCB và lần cấy truyền 142 được dùng để sản xuất tế bào nuôi. Môi trường nuôi cấy tế bào chia làm hai loại, môi trường phát triển và môi trường duy trì. Môi trường phát triển chứa hàm lượng huyết thanh cao 8 – 10%, có tác dụng kích thích[r]
ra không đủ để gây ngộ độc nặng. Các triệu chứng kéo dài như tốc độ tăng trưởng chậm, tiêu tốn thức ăn, khả năng chống bệnh, dịch giảm. Nhìn chung, aflatoxin làm giảm khả nẳng hấp thụ dinh dưỡng và do đó ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng và các quá trình sử dụng dinh dưỡng của gia súc. Afla[r]
• Cấu tạo: bộ phận dinh dưỡng và bộ phận sinh sản.• Bộ phận dinh dưỡng: nấm sợi và nấm men.Sợi: có vách ngăn: ®k < 5m.Sợi không vách ngăn: 5-10 m.Tế bào tròn, bầu dục… kíchthước vài đến vài chục m.H×NH THÓ• Bộ phận sinh sản: bào tử hữu tính và bào tử vôtính .Bào tử đảm:nấm đảm.Bào tử túi:n[r]