a) Tìm tọa độ điểm H là trực tâm của tam giác Chuyên đề: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng GV: Lê Ngọc Sơn_ THPT Phan Chu Trinh Page 7 of 17 b) Tìm tọa độ điểm K đối xứng với H qua BC Bài 2. Cho tam giác ABC biết ( )A 2; 1− và hai đường phân giác trong của[r]
Sáng kiến kinh nghiệm này nhằm mục đích tìm ra phương pháp dạy học phù hợp với học sinh trường THPT. Làm cho học sinh hiểu, dễ nhớ và vận dụng được các tính chất của hình học phẳng vào giải quyết các bài toán về tọa độ trong mặt phẳng. Học sinh tìm được mối liên hệ giữa các tính chất của phép đối xứ[r]
Do đó // BC . Câu 1591. [1H2-4.5-2] Cho hình lăng trụ ABC A B C . . Gọi M N , lần lượt là trung điểm của BB và CC . Gọi là giao tuyến của hai mặt phẳng AMN và A B C . Khẳng định nào sau đây đúng?
Khi đó: n n , 1; 2; 3 . Vì đường thẳng là giao tuyến của hai mặt phẳng : x 2 y z 1 0 và : x y z 2 0 nên vectơ chỉ phương của đường thẳng là u cùng phương với ,
Đề tài này chỉ ra cho học sinh phương pháp suy luận phân tích để làm rõ mối quan hệ giữa điều cần chứng minh với giả thiết và những điều đã biết để dễ dàng tìm ra lời chứng minh cho một bài toán và trình bày lời giải một cách khoa học, logic. Qua đó nâng cao khả năng tư duy và sáng tạo cho học sinh.
.; SABSBCSABSAD Vẽ giao tuyến và tính góc phẳng nhị diện của (SAD) và (SBC). 2- Vẽ MN; MQ lần lượt song song với BS,BC. (N CDQAS; ).Mặt phẳng .PSDMNQ a- CMR: MNPQ là hình thang vuông, RPQMN. Tìm quĩ tích R khi M di chuyển trên AB. b- Đặt AM=x. Tính di[r]
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO …TRƯỜNG THPT ……, ngày 05 tháng 09 năm 2020.KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN HỌCMÔN: TOÁN LỚP 11PHẦN HÌNH HỌC TTTuầnChươngBàiChủ đềMạch nội dung kiến thức Yêu cầu cần đạt(theo chương trình môn học)Thời lượng (số tiết)Hình thức tổ chứcdạy họcGhi chúHỌC KÌ I (24 tiết)Tuần 1 – 12: 1[r]
2. a. Tính góc giữa hai vectơ AB và SC.b. Tính góc giữa hai đường thẳng AB và SC.Bài 7: Cho tứ diện ABCD trong đó AB⊥AC, AB⊥BD. Gọi P và Q lần lượt là trung điểm của AB và CD. Chứng minh rằng AB và PQ vuông góc với nhau.Bài 3. ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VỚI MẶT PHẲNGPhương pháp: Chứng minh đường t[r]
Mục tiêu của sáng kiến kinh nghiệm này nhằm nâng cao hiệu quả giảng dạy của giáo viên, phát huy tính tích cực, hứng thú của học sinh khi học môn toán nói chung và học chương phương pháp tọa độ trong mặt phẳng nói riêng. Giúp học sinh hoàn thiện cả về kiến thức hình học sơ cấp đã được học từ cấp 2.
BÀI TẬP ÔN TẬP MẶT TRÒN XOAY MẶT CẦU Câu 1. Một hình hộp chữ nhật có ba kích thước là . Gọi là mặt cầu đi qua 8 đỉnh của hình hộp chữ nhật đó. Tính diện tích của hình cầu theo . A. . B. . C. . D. . Câu 2. Một hình hộp chữ nhật có ba kích thước là . Gọi là mặt cầu đi qua 8 đỉnh của hình[r]
Mục đích của nghiên cứu này nhằm giúp học sinh hình thành phương pháp, rèn luyện kỹ năng giải toán; bồi dưỡng năng lực tư duy sáng tạo. Từ đó nâng cao khả năng giải các bài toán hình học trong mặt phẳng toạ độ Oxy nói chung, đặc biệt là: “Các bài toán về hình vuông trong mặt phẳng toạ độ Oxy”.
1. Trong hệ trục toạ độ Oxycho tam giác ABC có ( 2;3)C−. Đường cao của tam giác kẻ từ đỉnh A và đường phân giác trong góc B có phương trình lần lượt là: 3 2 25 0, 0x y x y− − = − =. Hãy viết phương trình đường thẳng chứa cạnh AC của tam giác.2. Trong không gian với hệ toạ độ Oxy[r]
Bài viết này sẽ trình bày cách tính khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng và khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau. Quy trình tính khoảng cách là chúng ta tìm cách chuyển về khoảng cách từ chân đường cao đến một mặt phẳng có giao tuyến với mặt đáy, hoặc khoảng cách từ một điểm nằm trong mặt phẳ[r]
322(1 ) 4(1 ) 8 0 trên tập số phức. Tìm môđun của các nghiệm đó. B. Theo chương trình nâng cao Câu 6b (2 điểm) 1) Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho đường tròn (C): x2 + y2 – 6x + 5 = 0. Tìm điểm M thuộc trục tung sao cho qua M kẻ được hai tiếp tuyến của (C) mà góc[r]
Bài giảng Hình học 12 - Bài 2: Phương trình mặt phẳng giúp học sinh biết cách tìm tọa độ của vectơ pháp tuyến và lập được phương trình tổng quát của mặt phẳng khi biết các yếu tố xác định mặt phẳng.
Bài giảng Hình học 11 - Bài 3: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (Tiết 2 ) thông tin đến các bạn những kiến thức về liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc của đường thẳng và mặt phẳng; định lí ba đường vuông góc; góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
(163; 54), M4(167; 58), M5(171; 60). Lập phương trình đường thẳng d đi qua điểm M(163; 50) sao cho đường thẳng đó gần các điểm đã cho nhất. 2) Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho ba điểm A(2;0;0), C(0;4;0), S(0; 0; 4).Tìm tọa độ điểm B trong mp(Oxy) sao cho tứ giác OABC là[r]
¢ ¢ ¢có đáy ABC là tam giác đều cạnh bằng a. Hình chiếu vuông góc của A¢ xuống mặt phẳng (ABC) là trung điểm của AB. Mặt bên ( )AA C C¢ ¢ tạo với đáy một góc bằng 45o. Tính thể tích của khối lăng trụ này. II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm) Thí sinh chỉ được chọn một trong hai phần dưới đây 1. Theo chư[r]
b ướ c cách tìm ra h ướ ng gi i cho t ng lo i bài toán và đ các em t làm đ ả ừ ạ ể ự ượ c ch ứ không áp đ t k t qu ho c cách làm cho h c sinh. ặ ế ả ặ ọ Sách giáo khoa Hình h c 11 nâng cao và c b n đ u vi t bài “ Kho ng cách” ọ ơ ả ề ế ả r t đ n gi n nh ng bài t p yêu c u v i h c [r]