a // ba (P)c // a // bb (Q)(P) (Q) c Ví dụ: Cho hình chóp SABCD có đáy là hình bình hành,M thuộc SA. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (MCD) và (SAB Giải: Ta có AB // CD Hai mặt phẳng (SAB) và (MCD) lần lượt chứa hai đường thẳng AB//CD thì giao tu[r]
b)Lấy 1 điểm M trên đoạn DF. Tìm giao điểm AM(BCE)13.Cho tứ diện ABCD. Gọi I và J lần lượt là trung điểm của AC và BC.Trên cạnh BD,ta lấy điểm K sao cho BK = 2KDa)Tìm giao điểm E của đường thẳng CD với mặt phẳng (IJK). Chứng minh rằng DE = DCb)Tìm giao điểm F của[r]
Bài tập giao tuyến của 2 mặt phẳng hayBài tập giao tuyến của 2 mặt phẳng hayBài tập giao tuyến của 2 mặt phẳng hayBài tập giao tuyến của 2 mặt phẳng hayBài tập giao tuyến của 2 mặt phẳng hayBài tập giao tuyến của 2 mặt phẳng hayBài tập giao tuyến của 2 mặt phẳng hayBài tập giao tuyến của 2 mặt phẳng[r]
Khi đó: n n , 1; 2; 3 . Vì đường thẳng là giao tuyến của hai mặt phẳng : x 2 y z 1 0 và : x y z 2 0 nên vectơ chỉ phương của đường thẳng là u cùng phương với ,
ADSBCMEAQPDBCSNMJH: BM cắt đt nào trong mp (SAC) ? H : PP tìm thiết diện ? * Gợi y : Tìm giao tuyến với các mặt .H: Tìm xem đường nào nằm trong ,mp (ABM) cắt đường SC H: Tìm gđiểm mp (ABM) với SD ? Bài 11: a/ Trong mp (SAC) 2 đt SO và MC cắt nhau tạiI . Vì[r]
B. BÀI MỚI :Hoạt động 1: ÔN TẬP LÍ THUYẾTGV chuẩn bị phiếu học tập, chia lớp thành 2 nhóm. Các nhóm cùng trả lời câu hỏi.Nhóm 1: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 11. Hãy nêu các cách xác định mặt phẳng.2. Nêu định lí về giao tuyến của 3 mặt phẳng.3. Nêu tính chất của phép c[r]
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK 1 NĂM HỌC 2013-2014TRƯỜNG THPT THANH KHÊMÔN: TOÁN LỚP 11I/ Nội dung ôn tập:1/ Đại số:- Tìm TXĐ của hs lượng giác.- Phương trình lượng giác cơ bản.- Phương trình bậc hai theo 1 hs lượng giác, phương trình acosx + bsinx = c.- Hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp.- Xác suất của biến cố.[r]
G MNcủa MN với mặt (ABC). Giao tuyến gốcM1Ocần dựng là OP. Tuỳ theo vị trí tơng đốiEPIgiữa OP và ABC mà mặt cắt cần dựng Csẽ là tứ giác EFIK hoặc tam giác EFI.ANếu MN // M1N1 thì //M1N1 và giao tuyến gốc sẽ là đờng thẳng qua Psong song với M1N1.2. Mặt phẳng đợc cho bởi[r]
TRƯỜNG THPT: TỔ TOÁN:ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TOÁN HỌC KỲ 1 LỚP 11 Năm học 2010-2011A/ LÝ THUYẾTI. ĐẠI SỐ:- Hàm số lượng giác, phương trình lượng giác.- Quy tắc đếm, hoán vị - chỉnh hợp - tổ hợp, nhị thức Niu – tơn- Biến cố và xác suất của biến cố.- Dãy số, cấp số.II. HÌNH HỌC:- Phép dời hình, phép đối xứng[r]
www.truongthi.com.vn Môn Toán HÌNH HỌC KHÔNG GIAN Trong phần này, đề nghị người đọc xem lại các định nghĩa và định lý trong sách giáo khoa Hình học lớp 11, hai chương, quan hệ song song và quan hệ vuông góc. Trong chương này, chúng tôi nêu lên một số dạng toán cơ bản thường gặp, giúp ích cho kỳ thi[r]
SỞ GD & ĐT TRÀ VINH ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2008 – 2009TRƯỜNG THPT HIẾU TỬ Môn Thi: TOÁN – Khối 11, Cơ BảnThời gian làm bài: 90 phútCâu 1. ( 3 điểm )Giải các phương trình lượng giác sau:a) 2sinx- 3 0=a) 2sin 2sin 3 0x x+ − =b) 3 3 3 2Cos x Sin x− =Câu 2. ( 2
Tiết 14 BÀI TẬP ĐẠI CƯƠNG VỀ ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNGI . Mục tiêu : 1. Kiến thức :- Thông qua vác câu hỏi và bài tập củng cố 5 tính chất của hhkg - Nắm được 3 điều kiện xác định mặt phẳng 2. Kỉ năng : - Tìm được giao điểm của 1đường thẳng và 1mặt phẳng - Tìm đư[r]
B. BÀI MỚI :Hoạt động 1: ÔN TẬP LÍ THUYẾTGV chuẩn bị phiếu học tập, chia lớp thành 2 nhóm. Các nhóm cùng trả lời câu hỏi.Nhóm 1: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 11. Hãy nêu các cách xác định mặt phẳng.2. Nêu định lí về giao tuyến của 3 mặt phẳng.3. Nêu tính chất của phép c[r]
I. Đường thẳng và mặt phẳng. 1. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (cách 1) Phương pháp : Tìm điểm chung của 2 mặt phẳng Đường thẳng qua hai điểm chung đó là giao tuyến của hai mặt phẳng Chú ý : Đểtìm điểm chung của hai mặt phẳng ta thường tìm hai đường thẳng đòng phẳng lần lượt nằm trong hai mặt p[r]
ĐƯỜNG THẲNG – MẶT PHẲNGChủ đề 1: Chứng minh một điểm, đường thuộc mặt phẳng. a da ( )d ( )∈⇒ ∈ α⊂ αA ( )AB ( )B ( )∈ α⇒ ⊂ α∈ αChủ đề 2: Tìm giao tuyến ∆ của 2 mp ( α ), ( β ). Cách 1: Tìm 2 điểm chung A, B ∈ (α) ∩ (β) ⇒ ∆ ≡ AB.A ( ) ( )[r]
www.truongthi.com.vn Môn Toán HÌNH HỌC KHÔNG GIAN Trong phần này, đề nghị người đọc xem lại các định nghĩa và định lý trong sách giáo khoa Hình học lớp 11, hai chương, quan hệ song song và quan hệ vuông góc. Trong chương này, chúng tôi nêu lên một số dạng toán cơ bản thường gặp, giúp ích cho kỳ thi[r]
3 . Tính góc giữa hai đường thẳng a,b chéo nhau.Phương pháp Tính góc : - Lấy điểm O nào đó . - Qua O dựng a' // a và b' // b - Góc nhọn hoặc góc vuông tạo bởi a',b' gọi là góc giữa a và b . - Tính góc : Sử dụng tỉ số lượng giác của góc trong tam giác vuông hoặc dùng định lý hàm số côsin trong tam g[r]
5. Thiết diệnThiết diện của hình chóp và mặt phẳng (P) là đa giác giới hạn bởi các giao tuyến của (P) với các mặt hình chóp .Phương pháp :Xác định lần lượt các giao tuyến của (P) với các mặt của hình chóp theo các bước sau :- Từ điểm chung có sẵn , xác định giao tuyến đầu[r]
1Nguyễn Vũ Minh minhnguyen249@yahoo.com 2)Lấy điểm P trên cạnh SC. Tìm giao tuyến của (MNP) và (SCD). 3)Lấy điểm Q nằm trên miền trong của mp(SCD). Tìm giao tuyến của (SBQ) và (SAC),(MNQ) và (SCD),(SMN) và (SCD). 4)Gọi K là trung điểm BC. Tìm giao tuyến[r]
2lim++++xxxxxxx ; 2) J = 1752321+xxxlimx.Câu IV. (3 điểm): Cho hình chóp S.ABCD. Trong tam giác SBC lấy điểm M và trong tam giác SCD lấy điểm N.1) Tìm giao tuyến của mp(SMN) với mp(ABCD) và giao điểm E của đờng thẳng MN với mặt phẳng (SAC).2) Tìm gi[r]