b)Chứng minh rằng ba đường thẳng ME ,NF ,và SO(O là giao điểm của AC và BD) đồng qui c)Chứng minh rằng 4 điểm M,N,E,F đồng phẳng4.Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật .Gọi M ,N ,E ,F lần lượt là trọng tâm của các tam giác SAB, SBC ,SCD ,và SDA. Chứng minh rằng :a) Bốn điểm M,N,E,F đồng[r]
Phương pháp tìm giao tuyến của hai mặt phẳng: ♦Phương pháp 1: Tìm hai điểm chung phân biệt của hai mặt phẳng. Ví dụ: Cho hình chóp SABCD.Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (SAC) và (SBD). Giải: Trong mặt phẳng (ABCD): AC cắt BD tại O.[r]
Vấn đề Tìm giao tuyến của hai mặt phẳngTìm giao tuyến của hai mặt phẳngNgười soạn : Vương Thoại HồngGiáo viên Tổ ToánTrường THPT Củ Chi Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh vẽ hình chóp tam giác, hình chóp tứ giác, kiểm tra các mô hình •Các nhóm cầm mô hình giới thiệu trước lớp Hai mặ[r]
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK 1 NĂM HỌC 2013-2014TRƯỜNG THPT THANH KHÊMÔN: TOÁN LỚP 11I/ Nội dung ôn tập:1/ Đại số:- Tìm TXĐ của hs lượng giác.- Phương trình lượng giác cơ bản.- Phương trình bậc hai theo 1 hs lượng giác, phương trình acosx + bsinx = c.- Hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp.- Xác suất của biến cố.[r]
B. BÀI MỚI :Hoạt động 1: ÔN TẬP LÍ THUYẾTGV chuẩn bị phiếu học tập, chia lớp thành 2 nhóm. Các nhóm cùng trả lời câu hỏi.Nhóm 1: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 11. Hãy nêu các cách xác định mặt phẳng.2. Nêu định lí về giao tuyến của 3 mặt phẳng.3. Nêu tính chất của phép chiếu so[r]
SỞ GD & ĐT TRÀ VINH ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2008 – 2009TRƯỜNG THPT HIẾU TỬ Môn Thi: TOÁN – Khối 11, Cơ BảnThời gian làm bài: 90 phútCâu 1. ( 3 điểm )Giải các phương trình lượng giác sau:a) 2sinx- 3 0=a) 2sin 2sin 3 0x x+ − =b) 3 3 3 2Cos x Sin x− =Câu 2. ( 2
a/ Chứng minh MN // mp SBD và tìm giao tuyến của 2 mặt phẳng SMN và SBD b/ Tìm giao tuyến của mpMNP với mpSAC và tìm giao điểm I của đường thẳng SO với mpMNP c/ Xác định thiết diện tạo b[r]
DS4. Củng cố: :( 1’-2’) Nhắc lại cách tìm giao tuyến của 2 mặt phẳng, tìm giao điểm giữa đường thẳng và mặt phẳng5. Dặn dò: :( 1’) Xem lại bài học, và làm bài tập sách giáo khoa.V.RÚT KINH NGHIỆMNgaøy soaïn: 15/11/08 GV: Trần Ánh Dương Năm học:2008-2[r]
B. BÀI MỚI :Hoạt động 1: ÔN TẬP LÍ THUYẾTGV chuẩn bị phiếu học tập, chia lớp thành 2 nhóm. Các nhóm cùng trả lời câu hỏi.Nhóm 1: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 11. Hãy nêu các cách xác định mặt phẳng.2. Nêu định lí về giao tuyến của 3 mặt phẳng.3. Nêu tính chất của phép chiếu so[r]
TRƯỜNG THPT: TỔ TOÁN:ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TOÁN HỌC KỲ 1 LỚP 11 Năm học 2010-2011A/ LÝ THUYẾTI. ĐẠI SỐ:- Hàm số lượng giác, phương trình lượng giác.- Quy tắc đếm, hoán vị - chỉnh hợp - tổ hợp, nhị thức Niu – tơn- Biến cố và xác suất của biến cố.- Dãy số, cấp số.II. HÌNH HỌC:- Phép dời hình, phép đối xứng[r]
dcủa cấp số cộng.b. Tính tổng của 10 số hạng đầu tiên của cấp số cộng đó.Câu 4 (2,0 điểm)Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng d có phương trình x – 3y + 6 = 0 và đường tròn tâm I(2; 1−) bán kính 3.a. Tìm phương trình ảnh của đường thẳng d qua phép tịnh tiến theo vectơ ( )2[r]
dcủa cấp số cộng.b. Tính tổng của 10 số hạng đầu tiên của cấp số cộng đó.Câu 4 (2,0 điểm)Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng d có phương trình x – 3y + 6 = 0 và đường tròn tâm I(2; 1−) bán kính 3.a. Tìm phương trình ảnh của đường thẳng d qua phép tịnh tiến theo vectơ ( )2[r]
nhất của diện tích thiết diện.- Tính tỉ số thể tích khối đa diện khi được phân chia bởi thiết diện.Phần này dùng để dạy cho học sinh lớp 12.V. Ứng dụng thực tếDùng làm tài liệu tham khảo cho giáo viên và học sinh lớp 11, 12 học sinhôn thi đại học, học sinh ôn thi học sinh giỏi.Thời gian nghiên cứu:[r]
tuyến song song với d .Từ đây xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng song song vớimột hoặc hai đường thẳng cho trước theo Phương pháp đã biết .IV. Mặt phẳng song song 1. Chứng minh hai mặt phẳng song song Phương pháp :* Chứng minh mặt phẳng này chứa hai đường[r]
I. Đường thẳng và mặt phẳng. 1. Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (cách 1) Phương pháp : Tìm điểm chung của 2 mặt phẳng Đường thẳng qua hai điểm chung đó là giao tuyến của hai mặt phẳng Chú ý : Đểtìm điểm chung của hai mặt phẳng ta thường tìm hai đường thẳng đòng phẳng lần lượt nằm trong hai mặt p[r]
giao tuyến của hai mặt phẳng-Chú ý : Để tìm điểm chung của hai mặt phẳng ta thường tìm hai đường thẳng đòng phẳng lần lượt nằm trong hai mặt phẳng đó . Giao điểm , nếu có của hai đường thẳng này chính là điểm chung của hai mặt phẳng .2. Tìm<[r]
Bước 1: Gọi {I} = a ∩ bBước 2: Chứng minh: I ∈ c (I thường là điểmchung của hai mặt phẳng phân biệt chứa a, bvà nhận c là giao tuyến)Cách 2: Bước 1: Chứng minh: a, b, c, … không đồng phẳng.Bước 2: Chứng minh: a, b, c đôi một cắt nhau.Chủ đề 4: Chứng minh nhiều điểm[r]
Tính góc :2Lấy điểm O nào đó .Qua O dựng a' // a và b' // b Góc nhọn hoặc góc vuông tạo bởi a',b' gọi là góc giữa a và b .Tính góc : Sử dụng tỉ số lượng giác của góc trong tam giác vuông hoặc dùng định lý hàm số côsin trong tam giác thường . III.Đường thẳng song song với mặt phẳng .1.[r]
Câu III:(1,0 điểm) Trong mặt phẳng Oxy cho đường thẳng d có phương trình 2x – y + 5 = 0 .Tìm phương trình ảnh của đường thẳng d qua phép đối xứng tâm I(1 ; 4).Câu IV: (2,0 điểm) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SB và SD. a. Tìm<[r]
thẳng d¢Câu Va (1,0 điểm): Giải phương trình sau đây trên tập số phức:4 2( ) 2( ) 8 0z z- - =2. Theo chương trình nâng caoCâu IVb (2,0 điểm): Trong không gian Oxyz cho mp(P) và mặt cầu (S) lần lượt có phương trình ( ) : 2 2 1 0P x y z- + + = và 2 2 <[r]